Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là:
-
A. 0,5 M
- B. 0,25 M
- C. 0,45 M
- D. 1M
Câu 2: Cho 94 gam $K_{2}O$ phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:
- A. 1940 gam
- B. 1953 gam
-
C. 1906 gam
- D. 1962 gam
Câu 3: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính $C_{M}$
- A. 8 M
-
B. 8,2 M
- C. 7,9 M
- D. 6,5 M
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?
-
A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch
- B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch
- C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
- D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 5: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A. 11%
- B. 12,2%
-
C. 11,19%
- D. 11,179%
Câu 6: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- A. 1,2 mol
-
B. 2,4 mol
- C. 1,5 mol
- D. 4 mol
Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml $Na_{2}CO_{3}$ 10,6 gam
- A. 0,32 M
- B. 0,129 M
- C. 0,2 M
-
D. 0,219 M
Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch
- A. 250 gam
-
B. 450 gam
- C. 50 gam
- D. 500 gam
Câu 9: Hòa tan 20 gam $Na_{2}SO_{3}.10H_{2}O$ vào 128 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
-
A. 5%
- B. 4%
- C. 3%
- D. 2%
Câu 10: Dung dịch KOH 14% có D=1,13 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:
- A. 3,34 M
-
B. 2,825 M
- C. 2,736 M
- D. 3,742 M
Câu 11: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là
- A. Quỳ tím
-
B. Nước
- C. Hóa chất
- D. Cách nào cũng được
Câu 12: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
- A. Nước
- B. Quỳ tính
-
C. $AgCl_{2}$
- D. NaOH
Câu 13: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là:
- A. 8 lít
-
B. 9 lít
- C. 7 lít
- D. 6 lít
Câu 14: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch $H_{2}SO_{4}$, người ta làm thế nào?
-
A. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol $H_{2}SO_{4}$ có trong 10 lít dung dịch
Câu 15: Để pha 100g dung dịch $BaSO_{4}$ 7% thì khối lượng nước cần lấy là
-
A. 93 gam
- B. 9 gam
- C. 90 gam
- D. 7 gam
Câu 16: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là $Fe_{2}O_{3}$,$CuO$, $Al_{2}O_{3}$. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
- A. Nước, $NaOH$
-
B. $NaOH$,$HCl$
- C. $CuCl_{2}$, $NH_{3}$
- D. Chất nào cũng được
Câu 17: Đem pha loãng 40 ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch $H_{2}SO_{4}$ sau khi pha loãng là:
- A. 0,5M
- B. 1M
- C. 1,5M
-
D. 2M
Câu 18: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam $NaOH$ 10% để được dung dịch $NaOH$ 25%
- A. 75 gam
- B. 89 gam
-
C. 80 gam
- D. 62 gam
Câu 19: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch $NaCl$ 15%.
- A. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 90g $H_{2}O$
- B. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 100g $H_{2}O$
-
C. Hoà tan 30g $NaCl$ vào 170g $H_{2}O$
- D. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 190g $H_{2}O$
Câu 20: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
-
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 21: Độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?
- A. Bão hòa
-
B. Chưa bão hòa
- C. Quá bão hòa
- D. Không xác định được
Câu 22: Độ tan của $AgNO_{3}$ trong nước ở 20°C là 222 gam. Khối lượng $AgNO_{3}$ có trong 161 gam dung dịch bão hòa ở 20°C là:
- A. 114 gam
- B. 113 gam
- C. 112 gam
-
D. 111 gam
Câu 23: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
- A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
- B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
- C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
-
D. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi
Câu 24: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
- A. 2,82 M
- B. 2,81 M
-
C. 2,83 M
- D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 25: Để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M cân phải lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml)?
- A. 0,21 lít
-
B. 0,214 lít
- C. 0,295 lít
- D. 0,25 lít
Câu 26: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường là:
-
A. 10%
- B. 12%
- C. 15%
- D. 20%
Câu 27: Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là:
- A. 40 gam
- B. 30 gam
-
C. 20 gam
- D. 45 gam
Câu 28: Dung dịch $HNO_{3}$ 4,19M có khối lượng riêng D=1,137 g/ml thì có nồng độ phần trăm là:
- A. 25,2%
- B. 24,5%
-
C. 27,5%
- D. 28,1%
Câu 29: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi:
-
A. $C%$ giảm; $C_{M}$ giảm
- B. $C%$ tăng; $C_{M}$ tăng
- C. $C%$ tăng; $C_{M}$ giảm
- D. $C%$ giảm; $C_{M}$ tăng
Câu 30: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch
-
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 31: Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch NaCl 15% thì dung dịch thu được có nồng độ là:
- A. 11%
-
B. 12%
- C. 13%
- D. 14%
Câu 32: Nếu để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52 gam nước thì nồng độ % của dung dịch là:
- A. 53%
- B. 52%
- C. 57%
-
D. 54%
Câu 33: Thể tích dung dịch HCl 36% (D=1,19 g/ml) cần lấy để pha thành 2,5 lít dung dịch HCl 0,5M là:
-
A. 106,5 ml
- B. 107,5 ml
- C. 108,5 ml
- D. 109,5 ml
Câu 34: Thể tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M là:
-
A. 18 lít
- B. 19 lít
- C. 17 lít
- D. 16 lít
Câu 35: Thêm nước vào 400 gam dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lít dung dịch thì nồng độ mol của dung dịch thu được là:
- A. 0,4 mol/l
- B. 0,1 mol/l
- C. 0,3 mol/l
-
D. 0,2 mol/l
Câu 36: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
-
A. 62,5 ml
- B. 67,5 ml
- C. 68,6 ml
- D. 69,4 ml
Câu 37: Từ 100 gam NaCl có thể pha được bao nhiêu thể tích dung dịch NaCl 10% (D=1,071 g/ml)?
-
A. 933,7 ml
- B. 833,67 ml
- C. 733,67ml
- D. 703,87 ml
Câu 38: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là
- A. 9,48%.
-
B. 9,52%.
- C. 8,18%.
- D. 9,25%
Câu 39: Chất tan tồn tại ở dạng
- A. Chất rắn
- B. Chất lỏng
- C. Chất hơi
-
D. Chất rắn, lỏng, khí
Câu 40: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
- A. 200 gam và 180 gam
- B. 200 gam và 160 gam
-
C. 100 gam và 80 gam
- D. 100 gam và 60 gam