Câu 1: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
- A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
- B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
-
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
- D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
Câu 2: Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
- A. $KClO_{3}$
- B. $KMnO_{4}$
- C. $CaCO_{3}$
-
D. Cả A & B
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy oxi ở nhiệt độ cao được oxi sắt từ ($Fe_{3}O_{4}$). Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$ cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là:
- A. 3,16g
- B. 9,48g
- C. 5,24g
-
D. 6,32g
Câu 4: Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
- A. Dùng nghiên liệu là không khí
- B. Dùng nước làm nguyên liệu
- C. Cách nào cũng được
-
D. A&B
Câu 5: Phản ứng phân hủy là
- A. $Ba$ + 2$HCl$ → $BaCl_{2}$ + $H_{2}$
- B. $Cu$ + $H_{2}S$ → $CuS$+ $H_{2}$
-
C. $MgCO_{3}$ → $MgO$ + $CO_{2}$
- D. $KMnO_{4}$ → $MnO$ + $O_{2}$ + $K_{2}O$
Câu 6: Nhiệt phân 12,25g $KClO_{3}$ thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
- A. 4,8 lít
-
B. 3,36 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,2 lít
Câu 7: Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là
2$KClO_{3}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2$KCl$ + 3$O_{2}$
-
A. 2&5
- B. 5&2
- C. 2&2
- D. 2&3
Câu 8: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
- A. 2
- B. 3
-
C. 2 hay nhiều sản phẩm
- D. 1
Câu 9: Tính khối lượng $KMnO_{4}$ biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
-
A. 38,678g
-
B. 38,868g
-
C. 37,689g
-
D. 38,886g
Câu 10: Chọn nhận xét đúng
-
A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học
- B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử
- C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới
- D. Cả A và C đều đúng
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy oxi ở nhiệt độ cao được oxi sắt từ ($Fe_{3}O_{4}$). Số gam sắt và khí oxi dùng để điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
- A. 0,84g và 0,32g
- B. 2,52g và 0,96g
-
C. 1,68g và 0,64g
- D. 0,95g và 0,74g
Câu 12: Cho phản ứng 2$KMnO_{4}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$
Tổng hệ số sản phẩm là
- A. 3
- B. 2
-
C. 1
- D. 5
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế $O_{2}$ bằng cách nhiệt phân $KClO_{3}$ hay $KMnO_{4}$ hoặc $KNO_{3}$. Vì lí do nào sau đây?
- A. Dễ kiếm, rẻ tiền
-
B. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi
- C. Phù hợp với thiết bị hiện đại
- D. Không độc hại
Câu 14: Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
- A. 2$KMnO_{4}$ $ \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ ↑
- B. 2$H_{2}O_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2$H_{2}O$ + $O_{2}$
- C. 2$KClO_{3}$ + $MnO_{2}$ → 2$KCl$ + 3$O_{2}$
-
D. 2$H_{2}O$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2$H_{2}$ + $O_{2}$
Câu 15: Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$ cần dùng để điều chế được 2,24 lít lít khí oxi (đktc) là:
- A. 20,7g
- B. 42,8g
- C. 14,3g
-
D. 31,6g