Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol $CO_{2}$ và 0,2 mol $O_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A. 15,68 lít
  • B. 16,8 lít
  • C. 11,2 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 2: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4$Na$ + $O_{2}$ → 2$Na_{2}O$

  • A. 0,31g
  • B. 3g
  • C. 3,01g
  • D. 3,1g

Câu 3: Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol $N_{2}$; 0,75 mol Cu; 2,25 mol $CH_{4}$ và 3,5 mol $H_{2}SO_{4}$. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?

  • A. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam
  • B. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam
  • C. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam
  • D. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam

Câu 4: Thể tích của $CH_{4}$ ở đktc khi biết m = 96g

  • A. 134,4 ml
  • B. 0,1344 ml
  • C. 13,44 ml
  • D. 1,344 ml

Câu 5: Số mol của 19,6 g $H_{2}SO_{4}$

  • A. 0,2 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,12 mol
  • D. 0,21 mol

Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

  • A. Cùng khối lượng
  • B. Cùng số mol
  • C. Cùng tính chất hóa học
  • D. Cùng tính chất vật lí

Câu 7: Cho $n_{N_{2}}$ = 0,9 mol và $m_{Fe}$ = 50,4g. Kết luận đúng

  • A. Cùng khối lượng
  • B. Cùng thể tích
  • C. Cùng số mol
  • D. $m_{Fe}$ < $m_{N_{2}}$

Câu 8: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g $O_{2}$, 1,2g $H_{2}$, 14g $N_{2}$

  • A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
  • C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.$10^{23}$ nguyên tử C

  • A. 0,5 mol
  • B. 0,55 mol
  • C. 0,4 mol
  • D. 0,45 mol

Câu 10: Cho $Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ + $H_{2}$. Tính $V_{H_{2}}$ biết $m_{Fe}$ = 15,12 g

  • A. 6,048 l
  • B. 8,604 l
  • C. 5,122 l
  • D. 2,45 l

Câu 11: Khối lượng của 0,45 mol $Cu(OH)_{2}$ là:

  • A. 36,45 gam
  • B. 15,3 gam
  • C. 28,8 gam
  • D. 44,1 gam

Câu 12: Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?

  • A. $n=\frac{m}{M}$
  • B. $m=n.M$
  • C. $M=\frac{n}{m}$
  • D. $M=\frac{m}{n}$

Câu 13: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm : 0,1 mol $CO_{2}$; 0,2 mol $H_{2}$ và 0,7 mol $O_{2}$ ở đktc là:

  • A. 15,68 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 22,4 lít
  • D. 6,72 lít

Câu 14: Số mol nguyên tử C trong 44g $CO_{2}$

  • A. 2 mol
  • B. 1 mol
  • C. 0,5 mol
  • D. 1,5 mol

Câu 15: Cho $m_{Ca}$ = 5 g, $m_{CaO}$ = 5,6 g. Kết luận đúng

  • A. $n_{Ca}$ > $n_{CaO}$
  • B. $n_{Ca}$ < $n_{CaO}$
  • C. $n_{Ca}$ = $n_{CaO}$
  • D. $V_{Ca}$ = $V_{CaO}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.