Câu 1: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol $CO_{2}$ và 0,2 mol $O_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn là:
-
A. 15,68 lít
- B. 16,8 lít
- C. 11,2 lít
- D. 4,48 lít
Câu 2: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4$Na$ + $O_{2}$ → 2$Na_{2}O$
- A. 0,31g
- B. 3g
- C. 3,01g
-
D. 3,1g
Câu 3: Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol $N_{2}$; 0,75 mol Cu; 2,25 mol $CH_{4}$ và 3,5 mol $H_{2}SO_{4}$. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?
- A. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam
-
B. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam
- C. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam
- D. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam
Câu 4: Thể tích của $CH_{4}$ ở đktc khi biết m = 96g
- A. 134,4 ml
-
B. 0,1344 ml
- C. 13,44 ml
- D. 1,344 ml
Câu 5: Số mol của 19,6 g $H_{2}SO_{4}$
-
A. 0,2 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,12 mol
- D. 0,21 mol
Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
- A. Cùng khối lượng
-
B. Cùng số mol
- C. Cùng tính chất hóa học
- D. Cùng tính chất vật lí
Câu 7: Cho $n_{N_{2}}$ = 0,9 mol và $m_{Fe}$ = 50,4g. Kết luận đúng
- A. Cùng khối lượng
- B. Cùng thể tích
-
C. Cùng số mol
- D. $m_{Fe}$ < $m_{N_{2}}$
Câu 8: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g $O_{2}$, 1,2g $H_{2}$, 14g $N_{2}$
-
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
- B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
- C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
- D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.$10^{23}$ nguyên tử C
- A. 0,5 mol
- B. 0,55 mol
-
C. 0,4 mol
- D. 0,45 mol
Câu 10: Cho $Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ + $H_{2}$. Tính $V_{H_{2}}$ biết $m_{Fe}$ = 15,12 g
-
A. 6,048 l
- B. 8,604 l
- C. 5,122 l
- D. 2,45 l
Câu 11: Khối lượng của 0,45 mol $Cu(OH)_{2}$ là:
- A. 36,45 gam
- B. 15,3 gam
- C. 28,8 gam
-
D. 44,1 gam
Câu 12: Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?
- A. $n=\frac{m}{M}$
- B. $m=n.M$
-
C. $M=\frac{n}{m}$
- D. $M=\frac{m}{n}$
Câu 13: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm : 0,1 mol $CO_{2}$; 0,2 mol $H_{2}$ và 0,7 mol $O_{2}$ ở đktc là:
- A. 15,68 lít
- B. 3,36 lít
-
C. 22,4 lít
- D. 6,72 lít
Câu 14: Số mol nguyên tử C trong 44g $CO_{2}$
- A. 2 mol
-
B. 1 mol
- C. 0,5 mol
- D. 1,5 mol
Câu 15: Cho $m_{Ca}$ = 5 g, $m_{CaO}$ = 5,6 g. Kết luận đúng
-
A. $n_{Ca}$ > $n_{CaO}$
- B. $n_{Ca}$ < $n_{CaO}$
- C. $n_{Ca}$ = $n_{CaO}$
- D. $V_{Ca}$ = $V_{CaO}$