Câu 1: Cho 16,8 gam Fe vào 200 gam dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít $H_{2}$ (đktc). Giá trị của V là
-
A. 6,72 lít.
- B. 4,48 lít.
- C. 2,24 lít.
- D. 1,12 lít.
Câu 2: Chọn đáp án sai
- A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
- B. Xăng là dung môi của dầu ăn
-
C. Nước là dung môi của dầu ăn
- D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
Câu 3: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Đều tăng.
- B. Đều giảm.
-
C. Phần lớn là tăng.
- D. Phần lớn là giảm.
Câu 4: Dung dịch là:
- A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
- B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
- C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
-
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan
Câu 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước. Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
-
A. 19,5%.
- B. 20,5%.
- C. 18,6%.
- D. 12,4%.
Câu 6: Hòa tan 300 ml $Ba(OH)_{2}$ 0,4M. Tính khối lượng cuả $Ba(OH)_{2}$
-
A. 20,52 gam
- B. 2,052 gam
- C. 4,75 gam
- D. 9,474 gam
Câu 7: Cho 200 gam dung dịch $FeCl_{2}$ 9,525%. Tính số mol $FeCl_{2}$ có trong dung dịch
- A. 0,12 mol.
- B. 0,20 mol.
- C. 0,30 mol.
-
D. 0,15 mol.
Câu 8: Muốn pha 400 ml dung dịch $CuCl_{2}$ 0,2M thì khối lượng $CuCl_{2}$ cần lấy là
- A. 5,04 gam
- B. 1,078 gam
-
C. 10,8 gam
- D. 10 gam
Câu 9: Hòa tan thêm 8 gam NaOH vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
- A. 0,433M.
- B. 0,667M.
- C. 0,345M.
-
D. 0,867M
Câu 10: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam $H_{2}SO_{4}$ 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí $H_{2}$. Khối lượng dung dịch A là
- A. 405,4 gam
- B. 400 gam.
-
C. 404,8 gam.
- D. 412,4 gam.
Câu 11: Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
- A. 40 gam.
- B. 45 gam.
-
C. 50 gam.
- D. 55 gam
Câu 12: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) vào 500 gam dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 9,8%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 8,96 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- A. Fe dư, dư 2 gam.
- B. $H_{2}SO_{4}$ dư, dư 4,9 gam
-
C. $H_{2}SO_{4}$ dư, dư 9,8 gam.
- D. Al dư, dư 3 gam.
Câu 13: Cho $m_{1}$ gam dung dịch $KNO_{3}$ 5% vào $m_{2}$ gam dung dịch $KNO_{3}$ 17% thu được 360 gam dung dịch $KNO_{3}$ 9%. Tính $m_{1}$, $m_{2}$ :
-
A. $m_{1}$ = 240 và $m_{2}$ = 120. 1 2
- B. $m_{1}$ = 120 và $m_{2}$ = 240. 1 2
- C. $m_{1}$ = 180 và $m_{2}$ = 180. 1 2
- D. $m_{1}$ = 140 và $m_{2}$ = 220
Câu 14: Trộn lẫn 100 ml dung dịch $NaHSO_{4}$ 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: $NaHSO_{4}$ + NaOH ---> $Na_{2}SO_{4}$ + $H_{2}O$)
- A. 14,2 gam.
-
B. 18,2 gam.
- C. 4,0 gam.
- D. 10,2 gam
Câu 15: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ $20^{\circ}C$ thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
- A. 35,5 gam.
-
B. 35,9 gam.
- C. 36,5 gam.
- D. 37,2 gam.
Câu 16: Hòa tan thêm m gam NaCl vào 500 gam dung dịch NaCl 7,02% thu được dung dịch NaCl 11,18%. Tính m.
- A. 35,10 gam.
- B. 25,63 gam.
-
C. 23,42 gam.
- D. 21,23 gam.
Câu 17: Số mol NaOH trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là
- A. 1,2 mol
-
B. 2,4 mol
- C. 3 mol
- D. 4 mol
Câu 18: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
-
A. 4 gam.
- B. 5 gam.
- C. 6 gam.
- D. 7 gam.
Câu 19: Hoà tan 6,2g $Na_{2}O$ vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
-
A. 0,05M
- B. 0,01M
- C. 0,1M
- D. 1M
Câu 20: Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?
- A. 4,8%.
-
B. 5,8%.
- C. 13%.
- D. 6,8%.