Câu 1: Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?
-
A. 2,24 lít.
- B. 1,12 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 4,48 lít.
Câu 2: Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
- A. $H_{2}SO_{4}$ đặc
- B. $HNO_{3}$ loãng
-
C. $H_{2}SO_{4}$ loãng
- D. A và B đều đúng
Câu 3: Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric ($H_{2}SO_{4}$) thấy có 1,68 lít khí thoát ra. 2 4
- A. 2,025 gam
- B. 5,24 gam
- C. 6,075 gam
-
D. 1,35 gam
Câu 4: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
- A. số nguyên tử trong mỗi chất.
-
B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- C. số nguyên tố tạo ra hợp chất.
- D. số phân tử của mỗi chất.
Câu 5: $Al_{2}O_{3}$ có bazơ tương ứng là
- A. $Al(OH)_{2}$
- B. $Al_{2}(OH)_{3}$
- C. AlOH.
-
D. $Al(OH)_{3}$
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
-
A. 8,96 lít
- B. 4,8 lít
- C. 0,896 lít
- D. 0,48 lít
Câu 7: Chọn đáp án đúng
- A. Sự tách Oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa
- B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử
-
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
- D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
- A. B và C.
-
B. B và D.
- C. A và C.
- D. A và D.
Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí $H_{2}$ (đktc). Giá trị của V là
- A. 0,448 lít.
- B. 1,344 lít.
-
C. 1,792 lít.
- D. 2,24 lít
Câu 10: Trong các chất sau: $KCl, AgCl, Ca(OH)_{2}, CuSO_{4}, Ba(OH)_{2}, KHCO_{3}$. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 1.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam $Na_{2}O$ và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và $Ba(OH)_{2}$ . Tính m
-
A. 33,1 gam.
- B. 17,1 gam.
- C. 49,65 gam.
- D. 26,48 gam
Câu 12: Dãy chất chỉ toàn bao gồm axit là
- A. HCl; NaOH
- B. CaO; $H_{2}SO_{4}$
-
C. $H_{3}PO_{4}$ ; $HNO_{3}$
- D. $SO_{2}$ ; KOH
Câu 13: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
- A. $H_{3}PO_{4}$
-
B. $HNO_{3}$
- C. $HNO_{2}$
- D. $H_{2}SO_{3}$
Câu 14: Bazơ không tan trong nước là:
-
A. $Cu(OH)_{2}$
- B. NaOH
- C. KOH
- D. $Ca(OH)_{2}$
Câu 15: Trong những oxit sau: $CuO, MgO, Al_{2}O_{3}, Ag_{2}O, Na_{2}O, PbO$. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
- A. 4
- B. 5
-
C. 3
- D. 1
Câu 16: Cho các chất sau: $NaCl, HCl, H_{2}SO_{4}, Ba(OH)_{2}, Ca(OH)_{2}, Mg(OH)_{2}, K_{2}CO_{3}, AlCl_{3}, NaOH$. Số các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là
- A. 2.
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 17: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
- A. AlCl.
- B. $Al_{3}Cl$
-
C. $AlCl_{3}$
- D. Al_{3}Cl_{2}
Câu 18: Hòa tan $m_{1}$ gam bari vào nước dư, thu được $m_{2}$ gam $Ba(OH)_{2}$ và 5,6 lít $H_{2}$ (đktc). Giá trị $m_{1}$ + $m_{2}$ là
- A. 38,5 gam.
- B. 34,25 gam.
- C. 42,75 gam.
-
D. 77 gam
Câu 19: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
- A. 11,7 gam.
-
B. 5,85 gam.
- C. 4,68 gam.
- D. 7,02 gam.
Câu 20: Cho 6,2 gam $Na_{2}O$ vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
- A. 4 gam
-
B. 8 gam
- C. 23 gam
- D. 16 gam