Câu 1: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng $m_{Fe} : m_{O} = 7 : 2$. Xác định CTHH của oxit.
-
A. FeO.
- B. $Fe_{2}O_{3}$
- C. $FeO_{2}$
- D. $Fe_{2}O_{4}$
Câu 2: Chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
- A. $KClO_{3}$
- B. $KMnO_{4}$
- C. $CaCO_{3}$
-
D. Cả A và B
Câu 3: Chỉ ra các oxit bazo:
- A. $P_{2}O_{5}$, CaO, CuO
-
B. CaO, CuO, BaO, $Na_{2}O$
- C. BaO, $Na_{2}O$, $P_{2}O_{3}$
- D. $P_{2}O_{5}$, CaO, $P_{2}O_{3}$
Câu 4: Sự oxi hoá là:
- A. Sự tác dụng của đơn chất với oxi
- B. Sự tác dụng của hợp chất với oxi
-
C. Sự tác dụng của một chất với oxi
- D. Sự tác dụng của nhiều chất với nhau
Câu 5: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
- A. Sự hô hấp
- B. Sự đốt nhiên liệu
- C. Dùng trong phản ứng hóa hợp
-
D. Cả A và B
Câu 6: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
-
A. Cacbon đioxit.
- B. Hiđro.
- C. Nitơ.
- D. Oxi.
Câu 7: Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen ($C_{2}H_{2}$) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và m gam $H_{2}O$. Giá trị m là
- A. 5,4 gam.
- B. 9,0 gam.
-
C. 4,5 gam.
- D. 2,7 gam.
Câu 8: Cho phản ứng $CaO + H_{2}O \rightarrow Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
- A. 0,01 mol
- B. 1 mol
-
C. 0,1 mol
- D. 0,001 mol
Câu 9: Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
- A. Mono
-
B. Tri
- C. Tetra
- D. Đi
Câu 10: Đốt cháy $m_{1}$ gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa $m_{2}$ gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là $ZnCl_{2}$ và nước. Tính $m_{1} + m_{2}$
-
A. 20,7 gam.
- B. 10,95 gam.
- C. 9,75 gam.
- D. 10,35 gam
Câu 11: Đâu không là phản ứng hóa hợp
- A. $2Cu + O_{2} \rightarrow 2CuO$
- B. $Fe + O_{2} \rightarrow FeO$
- C. $Mg + S \rightarrow MgS$
-
D. $FeO+ 2HCl \rightarrow FeCl_{2} + H_{2}O$
Câu 12: Cho các chất sau: a. $Fe_{3}O_{4}$, b. $KClO_{3}$, c. $KMnO_{4}$, d. $CaCO_{3}$.Chất dùng để điều chế oxi là:
-
A. b, c.
- B. b, d
- C. a,b,c.
- D. b, c, d
Câu 13: Tên gọi của $P_{2}O_{5}$
- A. Điphotpho trioxit
- B. Photpho oxit
- C. Điphotpho oxit
-
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 14: Cho phản ứng 2$KMnO_{4}$ → $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$ Tổng hệ số sản phẩm là
-
A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
Câu 15: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: $KMnO_{4}$; $KClO_{3}$; $KNO_{3}$; $H_{2}O_{2}$. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
- A. $KMnO_{4}$
-
B. $KClO_{3}$
- C. $KNO_{3}$
- D. $H_{2}O_{2}$
Câu 16: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- A. 16 gam.
- B. 32 gam.
-
C. 64 gam.
- D. 48 gam.
Câu 17: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
- A. $SO_{3}$
- B. $SO_{4}$
-
C. $SO_{2}$
- D. SO.
Câu 18: Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
- A. 40000 lít
-
B. 42000 lít
- C. 42500 lít
- D. 45000 lít
Câu 19: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
- A. 183,75 gam
-
B. 122,5 gam
- C. 147 gam
- D. 196 gam.
Câu 20: Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
- A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
-
B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
- C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.
- D. Không có phương án dập tắt phù hợp.