Câu 1: Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần
- A. $\frac{1}{4}$
- B. $\frac{1}{10}$
-
C. $\frac{3}{4}$
- D. $\frac{1}{3}$
Câu 2: Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là
-
A. $\frac{19}{36}$
- B. $\frac{17}{36}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{7}{12}$
Câu 3: Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp thành một hàng dọc. Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng
- A. $\frac{1}{35}$
- B. $\frac{1}{252}$
- C. $\frac{1}{50}$
-
D. $\frac{1}{42}$
Câu 4: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được 1 học sinh nữ là:
- A. $\frac{1}{38}$
- B. $\frac{10}{19}$
-
C. $\frac{9}{19}$
- D. $\frac{19}{9}$
Câu 5: Một hộp có 5 viên bi đen, 4 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất 2 viên bi được chọn có đủ hai màu là
- A. $\frac{5}{324}$
-
B. $\frac{5}{9}$
- C. $\frac{2}{9}$
- D. $\frac{1}{18}$
Câu 6: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là
- A. $\frac{5}{6}$
- B. $\frac{7}{36}$
- C. $\frac{11}{36}$
-
D. $\frac{5}{36}$
Câu 7: Sắp xếp năm bạn học sinh An; Bình; Chi; Lệ; Dũng vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Xác suất để bạn Chi luôn ngồi chính giữa trong năm bạn là:
-
A. $\frac{1}{5}$
- B. $\frac{1}{4}$
- C. $\frac{2}{5}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 8: Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:
- A. $\frac{60}{143}$
-
B. $\frac{238}{429}$
- C. $\frac{210}{429}$
- D. $\frac{82}{143}$
Câu 9: Gieo một đồng tiền cân đối ba lần. Các kết quả có thể xảy ra được biểu diễn trong sơ đồ sau:
Không gian mẫu là tập:
- A. {S; N; S; N; S; N; S; N};
- B. {SS; SN; NS; NN};
-
C. {SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN};
- D. {S; N}.
Câu 10: Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là
- A. $\frac{5}{6}$
-
B. $\frac{1}{2}$
- C. $\frac{5}{7}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 11: Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số của A. Tính xác suất để chọn được số sao cho tổng 3 chữ số bằng 9.
- A. $\frac{1}{20}$
- B. $\frac{3}{20}$
- C. $\frac{9}{20}$
-
D. $\frac{7}{20}$
Câu 12: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:
- A. $\frac{1}{5}$
- B. $\frac{1}{10}$
-
C. $\frac{9}{10}$
- D. $\frac{4}{5}$
Câu 13: Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tìm xác suất để có 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.
-
A. $\frac{99}{667}$
- B. $\frac{98}{667}$
- C. $\frac{97}{667}$
- D. $\frac{96}{667}$
Câu 14: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:
- A. $\frac{1}{20}$
-
B. $\frac{3}{7}$
- C. $\frac{1}{7}$
- D. $\frac{1}{8}$
Câu 15: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:
-
A. $\frac{31}{32}$
- B. $\frac{21}{32}$
- C. $\frac{11}{32}$
- D. $\frac{1}{32}$
Câu 16: Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:
- A. $\frac{1}{60}$
- B. $\frac{1}{6}$
-
C. $\frac{1}{3}$
- D. $\frac{1}{2}$
Câu 17: Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.
- A. $\frac{1}{4}$
- B. $\frac{23}{50}$
- C. $\frac{29}{45}$
-
D. $\frac{7}{15}$
Câu 18: Bạn Tít có một hộp bi gồm 2 viên đỏ và 8 viên trắng. Bạn Mít cũng có một hộp bi giống như của bạn Tít. Từ hộp của mình, mỗi bạn lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để Tít và Mít lấy được số bi đỏ như nhau.
-
A. $\frac{11}{25}$
- B. $\frac{1}{120}$
- C. $\frac{7}{15}$
- D. $\frac{12}{25}$
Câu 19: Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
- A. P(A) là số lớn hơn 0;
-
B. P(A) = 1 – P($\bar{A}$);
- C. P(A) = 0 ⇔ A = Ω;
- D. P(A) là số nhỏ hơn 1.
Câu 20: Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:
- A. $\frac{1}{2}$
- B. $\frac{1}{3}$
- C. $\frac{1}{4}$
-
D. $\frac{1}{6}$