Trắc nghiệm văn 6 kết nối tri thức kì I (P3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 kì 1. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Mẹ sinh ra vì trẻ cần điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau
  • C. Hiểu biết

Câu 2: Tác giả bài thơ Chuyện cổ tích về loài người là:

  • A. Ta-go
  • B. Mai Văn Phấn
  • C. Xuân Quỳnh
  • D. Tạ Duy Anh

Câu 3: Bố cho trẻ điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau
  • C. Hiểu biết

Câu 4: Trẻ con sinh ra mắt sáng nhưng chưa nhìn thấy, bởi vậy mới sinh ra thứ gì?

  • A. Bóng đèn 
  • B. Vì sao 
  • C. Mặt trời 
  • D. Đèn pin

Câu 5: Bà kể cho trẻ điều gì?

  • A. Tình yêu và lời ru 
  • B. Chuyện ngày xưa, ngày sau 
  • C. Hiểu biết

Câu 6: Các nhân vật xuất hiện trong bài thơ là:

  • A. Trẻ em
  • B. Trẻ em, mẹ và bà
  • C. Trẻ em, mẹ, bà, bố
  • D. Trẻ em, mẹ, bà, bố và thầy giáo

Câu 7: Trong Chuyện cổ tích loài người, ai là người được sinh ra đầu tiên?

  • A. Thầy giáo
  • B. Trẻ con
  • C. Cha
  • D. Mẹ

Câu 8: Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người có phương thức biểu đạt là…

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Cả A, B, C

Câu 9: Dòng nào sau đây chứa toàn các danh từ?

  • A. Cao, thơ ngây, trong
  • B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót
  • C. Đi, nghe, sinh ra, truyền
  • D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây

Câu 10: Dòng nào sau đây chứa toàn các tính từ?

  • A. Cao, thơ ngây, trong
  • B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót
  • C. Đi, nghe, sinh ra, truyền
  • D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây

 Câu 11: Em hãy cho biết nghĩa của từ “nhô” trong câu thơ:

Mặt trời mới nhô cao

Cho trẻ con nhìn rõ

  • A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).
  • B. Tính từ, chỉ việc một vật vượt lên trên, cao hơn các vật khác.
  • C. Tính từ, chỉ đặc điểm cao hơn, mạnh hơn của một sự vật (mặt trời).
  • D. Động từ, chỉ việc vươn lên, vượt trội hơn của sự vật (mặt trời).

Câu 12: Em hãy ghép các biện pháp tu từ (bên trái) với khái niệm tương ứng (bên phải).

Biện pháp tu từ Khái niệm

1. Nhân hóa       a. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt.

2. So sánh           b. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.

3. Điệp ngữ         c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

  • A. 1 – a, 2 – c, 3 – b
  • A. 1 – b, 2 – a, 3 – c
  • C. 1 – c, 2 – b, 3 – a

Câu 13: Em hãy cho biết câu thơ Những làn gió thơ ngây sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. Biện pháp tu từ ẩn dụ
  • B. Biện pháp tu từ nhân hóa
  • C. Biện pháp tu từ so sánh
  • D. Biện pháp tu từ hoán dụ

Câu 14: Tác dụng của biện pháp tu từ sử dụng trong câu thơ Những làn gió thơ ngây là gì?

  • A. Giúp hình ảnh làn gió trở nên gợi cảm hơn.
  • B. Khiến làn gió có tình cảm như con người.
  • C. Tăng sức gợi cảm, khiến làn gió mang vẻ hồn nhiên, đáng yêu của trẻ thơ.
  • D. Tăng sức gợi hình, cụ thể hóa hình ảnh làn gió

Câu 15: Em hãy đọc đoạn thơ sau đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ.

Mẹ mang về tiếng hát

Từ cái bống cái bang

Từ cái hoa rất thơm

Từ cánh cò rất trắng

Từ vị gừng rất đắng

Từ vết lấm chưa khô

Từ đầu nguồn cơn mưa

Từ bãi sông cát vắng…

  • A. Liệt kê, cụ thể hóa các hình ảnh trong bài hát ru mà mẹ hát ru con.
  • B. Nhằm liệt kê những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ, nhấn mạnh vẻ đẹp của lời ru mang đậm tình cảm thiết tha, thấm đẫm tâm hồn người Việt.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp từ lời ru của mẹ.
  • D. Nhấn mạnh, cụ thể hóa các hình ảnh trong lời hát ru của mẹ.

Câu 16: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

  • A. Một kiểu
  • B. Hai kiểu
  • C. Ba kiểu
  • D. Bốn kiểu

Câu 17: Ý nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?

  • A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
  • B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương tiện so sánh.
  • C. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
  • D. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, sự vật so sánh.

Câu 18: Em hãy cho biết nghĩa của từ “nhô” trong câu thơ:

Mặt trời mới nhô cao

Cho trẻ con nhìn rõ

  • A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).
  • B. Tính từ, chỉ việc một vật vượt lên trên, cao hơn các vật khác.
  • C. Tính từ, chỉ đặc điểm cao hơn, mạnh hơn của một sự vật (mặt trời).
  • D. Động từ, chỉ việc vươn lên, vượt trội hơn của sự vật (mặt trời).

Câu 19: Vế A trong phép so sánh là:

  • A. Sự vật được so sánh
  • B. Sự vật dùng để so sánh
  • C. Phương tiện so sánh
  • D. Không có ý nào đúng cả

Câu 20: Em hãy đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

Màu xanh bắt đầu cỏ

Màu xanh bắt đầu cây

Cây cao bằng gang tay

Lá cỏ bằng sợi tóc

Cái hoa bằng cái cúc

Màu đỏ làm ra hoa

Chim bấy giờ sinh ra

Cho trẻ nghe tiếng hót

Tiếng hót trong bằng nước

Tiếng hót cao bằng mây

Những làn gió thơ ngây

Truyền âm thanh đi khắp

(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1978, tr. 49 – 50)

A. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho câu thơ thêm sinh động.

B. Biện pháp tu từ so sánh đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.

D. Biện pháp tu từ so sánh đã khiến mọi vật trở nên sinh động, có hồn.Câu 2. Em hãy ghép các biện pháp tu từ (bên trái) với khái niệm tương ứng (bên phải).

Biện pháp tu từ Khái niệm

1. Nhân hóa a. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.

2. So sánh b. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

3. Điệp ngữ c. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt.

  • A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
  • B. 1 – b, 2 – c, 3 – a
  • C. 1 – a, 2 – c, 3 – b
  • D. 1 – c, 2 – a, 3 – b

Câu 21: Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ nào được dùng theo lối ẩn dụ?

  • A. Mặt trời mọc ở đồng bằng
  • B. Thấy anh như thấy mặt trời   Chói chang khó ngó, trao lời khó trao
  • C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ    Mặt trời chân lí chói qua tim
  • D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh

Câu 22: Trong ví dụ sau, tác giả đã sử dụng kiểu nhân hóa nào?

“Núi cao chi lắm núi ơi

Núi che mặt trời chẳng thấy người thương”

  • A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
  • B. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
  • C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 23: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa?

  • A. Cây dừa, sãi tay bơi
  • B. Cỏ gà rung tai
  • C. Kiến hành quân đầy đường
  • D. Bố em đi cày về

Câu 24:  Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Áo chàm đưa buổi phân li
  • B. Người cha mái tóc bạc
  • C. Ngày Huế đổ máu
  • D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng

Câu 25: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 26: Phép ẩn dụ trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?

“Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”

  • A. Ẩn dụ hình thức
  • B. Ẩn dụ cách thức
  • C. Ẩn dụ phẩm chất
  • D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 27: Em điền từ gì vào câu “Mai em sẽ đi… viện bảo tàng quân đội?”

  • A. thăm quan
  • B. tham quan
  • C. du lịch

Câu 28: Từ nào kết hợp được với “như lim”?

  • A. Đỏ
  • B. Đen
  • C. Nâu
  • D. Chắc

Câu 29:  Để miêu tả cảnh mùa thu, câu văn nào dưới đây không phù hợp?

  • A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.
  • B. Những chiếc lá vàng bay bay theo chiều gió.
  • C. Những bông hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường.
  • D. Vầng trăng tròn sáng như gương.

Câu 30: Em hãy đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

Màu xanh bắt đầu cỏ

Màu xanh bắt đầu cây

Cây cao bằng gang tay

Lá cỏ bằng sợi tóc

Cái hoa bằng cái cúc

Màu đỏ làm ra hoa

Chim bấy giờ sinh ra

Cho trẻ nghe tiếng hót

Tiếng hót trong bằng nước

Tiếng hót cao bằng mây

Những làn gió thơ ngây

Truyền âm thanh đi khắp

(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1978, tr. 49 – 50)

  • A. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho câu thơ thêm sinh động.
  • B. Biện pháp tu từ so sánh đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.
  • C. Biện pháp tu từ so sánh đã cụ thể hóa hình ảnh của thiên nhiên, tạo vật khiến cho mọi vật nhỏ lại, thật dễ thương trong mắt trẻ thơ, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc và âm thanh.
  • D. Biện pháp tu từ so sánh đã khiến mọi vật trở nên sinh động, có hồn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ