[KNTT] Trắc nghiệm văn 6 bài 1: Tôi và các bạn (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 bài 1: Tôi và các bạn sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trước khi chết, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn những gì?

  • A. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
  • B. Ở đời không nên xem thường người khác, cần tôn trọng người khác như chính bản thân mình.
  • C. Cần phải báo thù cho Choắt.
  • D. Không nên trên ghẹo người khác.

Câu 2: Ai là tác giả của văn bản Bài học đường đời đầu tiên?

  • A. Nguyễn Thế Hoàng Linh
  • B. Tô Hoài
  • C. Ê-xu-pê-ri
  • D. Xuân Quỳnh

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là…

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 4: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên sử dụng hiệu quả nhất biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Bài học rút ra từ đoạn trích là gì?

  • A. Sống ở đời phải khiêm tốn, biết nhường nhịn và cảm thông với người khác. 
  • B. Không được kiêu căng, tự phụ để rồi không chỉ hại mình mà còn gây vạ cho người khác.
  • C. Cần phải sống đoàn kết, thân ái với mọi người xung quanh.
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 7: Giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên thể hiện ở điểm nào?

  • A. Truyện kể theo ngôi thứ nhất hấp dẫn.
  • B. Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động,  trí tưởng tượng phong phú.
  • C. Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

  • A. 3 kiểu
  • B. 4 kiểu
  • C. 5 kiểu
  • D. 6 kiểu

Câu 9: Cảm hóa là gì?

  • A. Giai đoạn đầu của nhận thức, dựa trên cảm giác, chưa nắm được bản chất và quy luật của sự vật.
  • B. Hiểu thấu hoàn cảnh, chia sẻ một cách sâu sắc.
  • C. Dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà ngheo theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực.

Câu 10: Cảm tính là gì?

  • A. Giai đoạn đầu của nhận thức, dựa trên cảm giác, chưa nắm được bản chất và quy luật của sự vật.
  • B. Hiểu thấu hoàn cảnh, chia sẻ một cách sâu sắc.
  • C. Dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà ngheo theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực.

Câu 11:  Cảm thông là gì?

  • A. Giai đoạn đầu của nhận thức, dựa trên cảm giác, chưa nắm được bản chất và quy luật của sự vật.
  • B. Hiểu thấu hoàn cảnh, chia sẻ một cách sâu sắc.
  • C. Dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà ngheo theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực.

Câu 12: Trong đoạn trích Nếu cậu muốn có một người bạn, cáo đã nói với hoàng tử bé: “Người ta chỉ thấy rõ với trái tim”. Cụm từ “thấy rõ trái tim” nghĩa là gì?

  • A. “Thấy rõ với trái tim” là biết cảm thông, biết thấu hiểu người khác.
  • B. “Thấy rõ trái tim” là biết quan sát, cảm nhận, đánh giá về bạn bè và mọi người xung quanh với thái độ tôn trọng, cảm thông, thấu hiểu; với tình cảm yêu thương, gắn bó.
  • C. “Thấy rõ trái tim” là biết chia sẻ vui buồn, hờn, giận với người khác.
  • D. “Thấy rõ trái tim” là nhìn thấu được suy nghĩ, tình cảm của người khác.

Câu 13: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?

  • A. Từ đơn và từ ghép
  • B. Từ đơn và từ láy
  • C. Từ đơn
  • D. Từ ghép và từ láy

Câu 14: Từ phức gồm mấy tiếng?

  • A. Hai hoặc nhiều hơn hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Nhiều hơn hai

Câu 15: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

  • A. Che chở
  • B. Le lói
  • C. Gươm giáo
  • D. Mỏi mệt

Câu 17: Đâu là từ láy thường được dùng để tả tiếng cười?

  • A. hả hê
  • B. héo mòn
  • C. khanh khách
  • D. vui cười

Câu 18: Từ “khanh khách” là từ gì?

  • A. Từ đơn
  • B. Từ ghép đẳng lập
  • C. Từ ghép chính phụ
  • D. Từ láy tượng thanh

Câu 19: Cụm từ “ăn mù tạt”, “trêu mù tạt” có nghĩa là gì?

  • A. Là phép tu từ hoán dụ thay thế cho những khó khăn, thử thách.
  • B. Là ăn một thứ đồ rất cay và hăng làm từ rau cải.
  • C. Là biện pháp so sánh những khó khăn, vất vả trong cuộc sống giống như mù tạt rất cay.
  • D. Là biện pháp tu từ ẩn dụ chỉ sự đối diện với khó khăn, thử thách.

Câu 20: Số lần cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Nhằm nhấn mạnh thái độ tức giận với hành động bắt nạt.
  • B. Nhằm nhấn mạnh thái độ không đồng tình với hành động bắt nạt.
  • C. Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê bình, không đồng tình với hành động bắt nạt.
  • D. Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê bình với hành động bắt nạt.

Câu 21: Ở khổ thơ 7, 8 của bài thơ Bắt nạt, tác giả đã nhắn nhủ các bạn bị bắt nạt điều gì?

  • A. Đừng cố chịu đựng để bị bắt nạt thêm, phải mạnh mẽ phản kháng lại.
  • B. Đến gặp “tớ” (tác giả) để cùng chung tay chống lại cái xấu.
  • C. Đưa bài thơ Bắt nạt cho kẻ bắt nạt bạn đọc để chúng tỉnh ngộ.
  • D. Bắt nạt rất hôi hám, xấu xa nên chúng mình cần phải tránh xa điều đó.

Câu 22: Khi được hoàng tử bé đề nghị “Lại đây chơi với mình”, phản ứng ban đầu của cáo như thế nào?

  • A. Lập tức đến chơi cùng hoàng tử bé.
  • B. Trả lời hoàng tử bé: “Thật là phiền toái!”.
  • C. Trả lời hoàng tử bé: “Mình không thể đến chơi với bạn được” và giữ khoảng cách với hoàng tử bé.
  • D. Con cáo hoảng sợ bỏ chạy.

 Câu 23: Sau khi đọc bài thơ Bắt nạt, em nghĩ chúng ta cần có thái độ sống như thế nào?

  • A. Không bắt nạt người khác
  • B. Yêu thương con người
  • C. Có những việc làm mang tính nhân văn
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 24: “Cảm hóa” trong đoạn trích Nếu cậu muốn có một người bạn mang nghĩa nào?

  • A. Làm cho cảm động
  • B. Làm thay đổi, trở nên gần gũi hơn
  • C. Bị cảm nặng hơn
  • D. Làm cho xa cách

Câu 25: Văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn gợi ra cách kết bạn như thế nào?

  • A. Phải kiên nhẫn
  • B. Phải dành thời gian cho nhau
  • C. Phải có trách nhiệm
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 26: Tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào để khắc họa con cáo?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên thể hiện ở điểm nào?

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
  • B. Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với tâm lý, suy nghĩ của trẻ thơ.
  • C. Nghệ thuật nhân hóa đặc sắc.
  • D. Cả, A, B, C.

Câu 28: Ý nghĩa của đoạn trích Nếu cậu muốn có một người bạn là gì?

  • A. Ý nghĩa về tình bạn, ý thức, trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương.
  • B. Bài học không nên ngạo mạn, coi thường người khác
  • C. Phê phán hành vi săn bắt những con vật yếu đuối của loài người
  • D. Triết lí giản dị nhưng đúng đắn về hạnh phúc trong cuộc đời

Câu 29: Đâu không phải là ý nghĩa rút ra từ đoạn trích Nếu cậu muốn có một người bạn?

  • A. Tình bạn được xây dựng dựa trên cơ sở của sự sẻ chia, quan tâm, thấu hiểu và kiên nhẫn
  • B. Mỗi người bạn đều có ý nghĩa đặc biệt và duy nhất đối với chúng ta
  • C. Chúng ta phải có trách nhiệm với người bạn của mình, có trách nhiệm xây dựng tình bạn thêm gắn bó, vững bền
  • D. Chúng ta cần phải kết thân với thật nhiều bạn

Câu 30: Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình…

Câu nói trên của hoàng tử bé thể hiện nhận thức gì?

  • A. Phải biết trân trọng tình bạn, không ngừng vun đắp cho tình bạn, phải có trách nhiệm trong tình bạn,…
  • B. Làm sai thì phải có trách nhiệm sửa sai, nhận lỗi
  • C. Trách nhiệm với những gì mà mình gắn bó rất nặng nề
  • D. Trách nhiệm với những gì mình gắn bó là không thể bỏ được

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ