[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ca dao là gì?

  • A. Thơ trữ tình dân gian, nội dung biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân. Ngôn ngữ ca dao giản dị, trong sáng, gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động.
  • B. Một ngôi đền nằm bên cạnh Hồ Tây (còn có tên là đền Trấn Vũ, đền Quán Thánh). Đền được xây dựng vào thời Lý, thời Huyền Thiên Trần Vũ, một vị thần trấn giữ hướng bắc của Thăng Long xưa.
  • C. Tiếng gà báo canh. Canh là đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh, hai tiếng là một canh.
  • D. Tên một huyện của thành Thăng Long xưa, nay là các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Đống Đa, Ba Đình của Hà Nội.

Câu 2: Thọ Xương là gì?

  • A. Thơ trữ tình dân gian, nội dung biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân. Ngôn ngữ ca dao giản dị, trong sáng, gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động.
  • B. Một ngôi đền nằm bên cạnh Hồ Tây (còn có tên là đền Trấn Vũ, đền Quán Thánh). Đền được xây dựng vào thời Lý, thời Huyền Thiên Trần Vũ, một vị thần trấn giữ hướng bắc của Thăng Long xưa.
  • C. Tiếng gà báo canh. Canh là đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh, hai tiếng là một canh.
  • D. Tên một huyện của thành Thăng Long xưa, nay là các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Đống Đa, Ba Đình của Hà Nội.

Câu 3: Lục bát biến thể là gì?

  • A. Là thể thơ không hoàn toàn tuân theo luật thơ của lục bát thông thường, có sự biến đổi số tiếng trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, phối thanh, cách ngắt nhịp,…
  • B. Là thể thơ không bị ràng buộc vào các quy tắc nhất định về số câu, số chữ, niêm luật,…
  • C. Là thể thơ có hai câu bảy chữ và hai câu lục bát thông thường
  • D. Cả A và C đều đúng

Câu 4: Trấn Võ là gì?

  • A. Thơ trữ tình dân gian, nội dung biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân. Ngôn ngữ ca dao giản dị, trong sáng, gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động.
  • B. Một ngôi đền nằm bên cạnh Hồ Tây (còn có tên là đền Trấn Vũ, đền Quán Thánh). Đền được xây dựng vào thời Lý, thời Huyền Thiên Trần Vũ, một vị thần trấn giữ hướng bắc của Thăng Long xưa.
  • C. Tiếng gà báo canh. Canh là đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh, hai tiếng là một canh.
  • D. Tên một huyện của thành Thăng Long xưa, nay là các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Đống Đa, Ba Đình của Hà Nội.

Câu 5: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài ca dao số 3 là gì? 

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp từ, cấu trúc
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Nghĩa từ canh gà trong bài ca dao số 1 là gì?

  • A. Chỉ tiếng gà gáy báo canh
  • B. Chỉ ban đêm
  • C. Chỉ đặc sản bát canh gà
  • D. Chỉ một hành động trông coi

Câu 7: Bài ca dao thứ hai nói đến thiên nhiên vùng đất nào?

  • A. Lạng Sơn
  • B. Huế
  • C. Ninh Bình
  • D. Thăng Long

Câu 7: Em hãy ghép các địa danh ở cột B với các từ  tương ứng ở cột A

A                                      B

1. Canh gà                  a. Yên Thái

2. Nhịp chày               b. Thọ Xương

3. Mặt gương             c. Trấn Vũ

4. Chuông                   d. Tây Hồ

  • A.1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c
  • B.1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d
  • C.1 – a, 2 – c, 3 – d, 4 – b
  • D.1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – a

Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ chứa từ láy?

  • A. La đà, mịt mù, trăng chênh
  • B. La đà, mịt mù, nước non
  • C. La đà, mịt mù, lờ đờ
  • D. La đà, mịt mù, chùa chiền

Câu 10: Em hãy cho biết bài ca dao dưới đây viết về vùng đất nào?

Đò từ Đông Ba đò qua Đập Đá

Đò về Vĩ Dạ thẳng ngã ba Sình

Lờ đờ bóng ngả trăng chênh

Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

  • A. Xứ Lạng (Lạng Sơn)
  • B. Xứ Thanh (Thanh Hóa)
  • C. Xứ Huế
  • D. Xứ Quảng (Quảng Nam, Quảng Ngãi)

Câu 11: Đâu là biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu ca dao:

“Mịt mù khói tỏa ngàn sương

Nhịp chày Yên Bái, mặt gương Tây Hồ”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Câu ca dao nào dưới đây cũng nói về quê hương, đất nước?

  • A. Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu
  • B. Núi cao chi lắm núi ơi/ Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
  • C. Còn trời còn nước còn non/ Còn cô bán rượu anh còn say sưa
  • D. Nhà Bè nước chảy phân hai,/ Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về

Câu 13: Câu ca dao nào dưới đây không nói về quê hương, đất nước?

  • A. Ta về ta tắm ao ta/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
  • B. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ/ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn/ Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
  • C. Đường vô xứ Huế quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
  • D. Cần Thơ gạo trắng nước trong/ Ai đi đến đó lòng không muốn về

Câu 14: Câu ca dao nào dưới đây không nói về quê hương, đất nước?

  • A. Ai ơi về miệt Tháp Mười/ Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
  • B. Làng tôi có lũy tre xanh/ Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng/ Bên bờ vải nhãn hai hàng/ Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng
  • C. Thanh Trì có bánh cuốn ngon/ Có gò Ngũ Nhạc có con sông Hồng/ Thanh Trì cảnh đẹp người đông/ Có cây sáo trúc bên đồng lúa xanh
  • D. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi/ Như đứng đống lửa như ngồi đống rơm

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ