[KNTT] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Xem người ta kìa!

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 8: Xem người ta kìa! - Sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ngoài câu “Xem người ta kìa!”, người mẹ còn nói câu nào dưới đây?

  • A. “Người ta cười chết!”
  • B. “Nhìn lại mình xem!”
  • C. “Ai chẳng muốn thành đạt!”
  • D. “Người ta xuất chúng thế kia cơ mà!”

Câu 2: Lí do nào khiến người mẹ muốn con mình giống người khác?

  • A. Vì người mẹ muốn con mình giống với số đông, không bị cô lập
  • B. Vì người khác trong mắt người mẹ là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười
  • C. Vì người mẹ thấy con mình quá khác biệt nên cần hòa đồng nhiều hơn
  • D. Vì người mẹ muốn con mình thông minh, giỏi giang, thành đạt, được tin yêu, tôn trọng, noi gương những cá nhân xuất chúng để trở thành người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.

Câu 3: Ai là tác giả của văn bản Xem người ta kìa!?

  • A. Nguyễn Thế Hoàng Linh
  • B. Lạc Thanh
  • C. Thạch Lam
  • D. Nguyễn Tuân

Câu 4: Những bằng chứng nào chứng tỏ thế giới này là muôn màu muôn vẻ?

  • A. Vạn vật trên rừng đều muôn màu muôn vẻ
  • B. Xã hội con người muôn màu muôn vẻ
  • C. Không có bằng chứng nào
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 5: Việc kết thúc văn bản bằng các câu hỏi có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra đối thoại với người đọc
  • B. Giúp người đọc suy tư về những điều mà tác giả đã viết
  • C. Câu hỏi tu từ tạo sắc thái biểu cảm, khiến người đọc suy tư và đồng tình với quan điểm của tác giả

Câu 6: Tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì?

  • A. Con người cần hòa nhập và hòa tan trong cái chung với mọi người.
  • B. Con người cần hòa nhập nhưng cũng rất cần được tôn trọng những cái khác biệt.
  • C. Con người cần có sự khác biệt và cần phát huy sự khác biệt đó.

Câu 7: Cách vào đề của tác giả có gì đặc biệt?

  • A. Không có gì đặc biệt
  • B. Nêu vấn đề bằng lời kể
  • C. Nêu vấn đề bằng trích dẫn danh ngôn
  • D. Nêu vấn đề từ việc dẫn ý người khác

Câu 8: Bằng chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ ý kiến của bản thân là gì?

  • A. Trong một xã hội, mỗi người đều khác nhau
  • B. Trong một gia đình, mỗi người đều khác nhau
  • C. Trong một lớp học, mỗi người đều khác nhau
  • D. Trong một công ty, mỗi người đều khác nhau

Câu 9: Đâu là phương thức biểu đạt chính của văn bản Xem người ta kìa!?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nêu nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhay hay khác nhau giữa mọi người?

  • A. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau giữa mọi người.
  • B. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhau giữa mọi người.

Câu 11: “Chuẩn mực” là gì?

  • A. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ
  • B. Tốt đẹp về mọi mặt
  • C. Cái được chọn làm căn cứ để theo đó mà làm cho đúng

Câu 12: Tóm tắt nội dung chính của văn bản bằng cách ghép tương ứng.

Phần Nội dung chính

1. Phần 1 (Từ đầu đến thoải mái chút nào.) a. Giải thích, bình luận, chứng minh hàm ý câu nói của người mẹ trên hai phương diện suy nghĩ của người mẹ và quan điểm của người con.

2. Phần 2 (Từ Giờ đây, mẹ tôi đã khuất đến dấu ấn riêng của từng người.) b. Khẳng định quan điểm của con người bằng việc mở rộng, phát triển hàm ý câu nói của người mẹ.

3. Phần 3 (Đoạn còn lại.) c. Giới thiệu về câu nói của mẹ và cảm giác của người con khi nghe câu nói đó.

  • A. 1 – c; 2 – a, 3 – b
  • B. 1 – a; 2 – b, 3 – c
  • C. 1 – b; 2 – a, 3 – c
  • D. 1 – a; 2 – c, 3 – b

Câu 13: “Hồi ức” là gì?

  • A. Nói ra điều thể hiện sự không bằng lòng
  • B. Nhớ lại điều bản thân đã trải qua
  • C. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ
  • D. Không thể quên

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ