Trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta là chính sách cai trị của

  • A. Nhà Hán
  • B. Nhà Tùy
  • C. Nhà Đường
  • D. Các triều đại phong kiến phương Bắc từ thời nhà Hán

Câu 2: Thời kì Bắc thuộc lần thứ ba ở nước ta bắt đầu từ khi nào?

  • A. Năm 602, nhà Tùy cho quân sang xâm lược nước Vạn Xuân.
  • B. Năm 43, nhà Hán sai Mã Viện đem quân sang tái chiếm.
  • C. 400 năm các triều đại Tiền Lê, Lý, Trần, Đại Việt bị Trung Quốc xâm lược.
  • D. Triệu Đà diệt An Dương Vương

Câu 3: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

  • A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng
  • B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc
  • C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán
  • D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc

Câu 4: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc?

  • A. địa chủ với nông dân.
  • B. tư sản với công nhân.
  • C. quý tộc với nông dân.
  • D. nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.

Câu 5: Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là

  • A Thứ sử
  • B. Thái thú
  • C. Huyện lệnh
  • D. Tiết độ sứ

Câu 6: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta?

  • A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt
  • B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi
  • C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra
  • D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ

Câu 7: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã thực hiện chính sách gì để tổ chức bộ máy cai trị?

  • A. Chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.
  • B. Chia Âu lạc thành nhiều châu để dễ bề cai quản.
  • C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.
  • D. Chia Âu Lạc thành 3 quân, sáp nhập vào quân Giao Chỉ.

Câu 8: Đến thời kì nào của chế độ phong kiến phương Bắc nước ta bị chia thành nhiều châu?

  • A. thời kì nhà Triệu
  • B. thời kì nhà Hán.
  • C. thời kì nhà Đường.
  • D. thời kì nhà Minh.

Câu 9: Nội dung sau đây nào phản ánh đúng về tình hình nông nghiệp nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?

  • A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.
  • B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến.
  • C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc.
  • D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu.

Câu 10: Ở thời kì bị đô hộ, xã hội nước ta xuất hiện thêm những nông dân không có ruộng đất, phải cày cấy thuê, lịch sử gọi đó là?

  • A. nông dân công xã.
  • B. nô tì
  • C. nô lệ
  • D. nông dân lệ thuộc

Câu 11: Thời nhà Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ gì?

  • A. Tô thuế
  • B. Địa tô
  • C. Thuế khóa và lao dịch
  • D. Chiếm đoạt của cải của nhân dân

Câu 12: Lí do để giai cấp thống trị chọn Nho giáo làm quốc giáo?

  • A. Nho giáo được ra đời từ sớm.
  • B. Theo Nho giáo, mọi người phải coi vua là "Thiên tử" và có quyền quyết định tất cả.
  • C. Nho giáo do Khổng tử sáng lập ra.
  • D. Nho giáo khuyên con người làm nhiều việc thiện.

Câu 13: Nhận xét về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI dưới ách thống trị của các thế lực phong kiến phương Bắc?

  • A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.
  • B. Có sự mở mang và phát triển.
  • C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.
  • D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt. 

Câu 14: Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì?

  • A. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị.
  • B. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý, hương liệu, vàng bạc...
  • C. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề.
  • D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt. 

Câu 15: Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì? 

  • A. Để khai hoá văn minh cho dân tộc ta.
  • B. Để đào tạo ra tầng lớp người tài, phục vụ cho chính quyền đô hộ.
  • C. Để phát triển văn hoá Hán trên lãnh thổ nước ta.
  • D. Để nô dịch và đồng hoa nhân dân ta.

Câu 16: Các triều đại phong kiến phương Bắc chia Âu Lạc thành mấy quận?

  • A. 2 quận
  • B. 3 quận
  • C. 4 quận
  • D. 5 quận

Câu 17: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc?

  • A. Rèn sắt
  • B. Nghề đúc đồng
  • C. Nghề làm giấy
  • D. Nghề làm gốm

Câu 18: Câu nào sau đây sai về nội du lịch sử?

  • A. Trong thời kì Bắc thuộc, trồng lúa vẫn là nghề chính của nhân dân ta.
  • B. Phong kiến phương Bắc đã chia nước ta thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
  • C. Trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở đầu là nhà Hán, kết thúc là nhà Đường đã áp đặt ách cai trị lên đất nước ta.
  • D. Khuôn đúc đồng, gốm men, đất nung được tìm thấy ở Luy Lâu chứng tỏ các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển trong thời kì Bắc thuộc.

Câu 19: Thời kì Bắc thuộc, ngoài nông dân công xã, trong xã hội còn xuất hiện một bộ phận mới là

  • A. Nông dân lĩnh canh
  • B. Nông dân vô sản
  • C. Nông dân lệ thuộc
  • D. Nông dân bị chiếm hữu

Câu 20: Thời Bắc thuộc, người dân đã trồng thêm được các loại cây mới nào?

  • A. Cây ăn quả, nho, oliu
  • B. Cây dâu, cây bông, cây ăn quả
  • C. Cây gai, đay
  • D. Lúa mì, lúa mạch  

Câu 21: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
  • B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
  • C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa
  • D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta 

Câu 22: Ý nào được cho đã không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta? 

  • A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
  • B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
  • C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
  • D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt

Câu 23: Ý kiến không lí giải đúng cho sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc?  

  • A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
  • B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
  • C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
  • D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

Câu 24: Văn hóa ở nước ta dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta
  • B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc
  • C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn
  • D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc

Câu 25: Để tiếp tục chính sách “đồng hóa” từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

  • A. hạn chế sự phát triển đồ sắt.
  • B. đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống.
  • C. đưa người Hán sang làm huyện lệnh.
  • D. bắt nhân dân nộp nhiều thứ thuế vô lí.

Câu 26: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?

  • A. Phật giáo.
  • B. Đạo giáo.
  • C. Nho giáo.
  • D. Kitô giáo.

Câu 27: Việc chính quyền đô hộ thời Hán nắm độc quyền đồ sắt và đặt chức quan kiểm soát việc khai thác và mua bán sắt nói lên điều gì?

  • A. Chính sách thâm độc nhằm hạn chế phát triển sản xuất và quốc phòng ở Giao Châu.
  • B. Sự thâu tóm nguyên liệu chế tạo công cụ lao động.
  • C. Sự vơ vét tàn bạo của chính quyền đô hộ.
  • D. Tính độc quyền của chính quyền đô hộ.

 Câu 28: Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?

  • A. Nhuộm răng đen.
  • B. Làm bánh chưng.
  • C. Chữ viết.
  • D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 29: Hãy xác định câu sai về nội dung lịch sử.

  • A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
  • B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
  • C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.
  • D. Tết Trung thu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi. 

Câu 30: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?

  • A. Do người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
  • B. Do văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
  • C. Do truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 31: Những biểu hiện nào cho thấy chính sách đồng hoá của phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại?

  • A. Những cuộc đấu tranh chống lại phong kiến phương Bắc.
  • B. Tiếng Việt, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, phong tục tập quán vẫn được bảo tồn.
  • C. Đứng đầu là xã là tù trường, hào trường người Việt.
  • D. Lễ hội diễn ra thường xuyên.

Câu 32: Trung tâm Phật giáo lớn nhất ở nước ta trong thời Bắc thuộc là

  • A Tổng Bình.
  • B. Mê Linh.
  • C. Luy Lâu.
  • D. Cổ Loa.

Câu 33: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc

  • A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
  • C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
  • B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
  • D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.

Câu 34: Văn hóa ở nước ta dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta
  • B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc
  • C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn
  • D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc

 Câu 35: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc?

  • A. Làm giấy.
  • B. Đúc trống đồng.
  • C. Làm gốm.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 36: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc

  • A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
  • B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
  • C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
  • D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?

  • A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
  • B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
  • C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
  • D. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.

Câu 38: Chính sách “đồng hóa” của các thế lực phong kiến phương Bắc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ VI có thực hiện thành công không? Nó thể hiện điều gì? 

  • A.Không, sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
  • B.Không, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ.
  • C.Có, thời gian càng dài văn hóa càng bị mai một.
  • D.Có, nhân dân đã ngả theo nền văn hóa tiên tiến hơn.

Câu 39: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hoá bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu Trung Hoa theo hướng nào?

  • A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hoá Trung Hoa.
  • B.  Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa
  • C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hoá Trung Hoa.
  • D. Bỏ văn hoá bản địa để học theo văn hoá Trung Hoa.

Câu 40: Người Việt giữ sinh hoạt theo nếp sống riêng với tục xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, và học chữ Hán bổ sung làm phong phú thêm văn hóa Việt có ý nghĩa gì?

  • A. Tập quán cổ xưa của người Việt.
  • B. Nguồn gốc ra đời từ Hán Việt.
  • C. Dân ta không bị đồng hóa mà vẫn giữ gìn bản sắc.
  • D. Nếp sinh hoạt văn hóa của người Việt.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ