Câu 1: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
- A. Hoàng Hà và Trường Giang
- B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát
- C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ
-
D. sông Ấn và sông Hằng
Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm tự nhiên của Ấn Độ cổ đại?
- A. Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a
- B. Ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.
- C. Dãy Vin-di-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.
-
D. Ở sông Ấn có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa hàng năm lớn
Câu 3: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
-
A. tên một ngọn núi
-
B. tên một con sông
-
C. tên một tộc người
-
D. tên một sử thi
Câu 4: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
- A. Phật giáo.
- C. Hồi giáo.
-
B. Bà La Môn giáo.
- D. Thiên Chúa giáo.
Câu 5: Chữ viết của người Ấn Độ là
- A. chữ La Mã.
- B. chữ tượng hình.
-
C. chữ Phạn.
- D. chữ hình định.
Câu 6: Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
-
A. Sử thi.
- B. Truyện ngắn.
- C. Truyền thuyết.
- D. Văn xuôi.
Câu 7: Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?
-
A. Phật giáo
- B. Hin-đu giáo.
- C. Hồi giáo.
- D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8: Chế độ đẳng cấp của người Ấn Độ được thiết lập dựa trên cơ sở nào?
- A. Điều kiện kinh tế
- B. Dòng họ
-
C. Sự phân biệt chủng tộc
- D. Địa bàn cư trú
Câu 9: Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
- A. Số Ấn Độ.
-
B. Số Ả Rập.
- C. Số Hy Lạp.
- D. Số Ai Cập.
Câu 10: Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là
- A. Chùa hang A-gian-ta.
- B. Vạn Lý Trường Thành.
-
C. Thành cổ A-sô-ca.
- D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 11: Xã hội Ấn Độ cổ đại không bao gồm tầng lớp nào sau đây?
- A. Nông dân công xã
- B. Quý tộc
- C. Nô lệ
-
D. Bình dân thành thị
Câu 12: Đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ là:
- A. Ksa-tri-a
-
B. Bra-man
- C. Su-dra
- D. Vai-si-a
Câu 13: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào
- A. Phật giáo và Hồi giáo
- B. Ấn Độ giáo và Nho giáo
- C. Nho giáo và Đạo giáo
-
D. Ấn Độ giáo và Phật giáo
Câu 14: Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
- A. 1000 năm TCN
- B. 1500 năm TCN
- C. 2000 năm TCN
-
D. 2500 năm TCN
Câu 15: Người Ấn Độ đã tạo ra chữ viết từ khoảng thời gian nào?
-
A. hơn 2000 năm TCN
- B. hơn 3000 năm TCN
- C. thế kỷ II TCN
- D. hơn 3500 năm TCN
Câu 16: Theo em biết cư dân nào tìm ra chữ số “không”?
- A. Ai Cập
-
B. Ấn Độ
- C. Lưỡng Hà
- D. Trung Quốc
Câu 17: Tác phẩm nghệ thuật cột đá sư tử của vua A-sô-ca ra đời vào thời gian nào?
- A. Thế kỉ II TCN
-
B. Thế kỷ III TCN
- C. Thế kỷ IV TCN
- D. Thế kỷ V TCN
Câu 18: Người Đra-vi-a (những người bản địa, da màu) thuộc đẳng cấp nào theo chế độ đẳng cấp Vác-na?
- A. Tăng lữ - Quý tộc
- B. Vương công – Vũ sĩ
- C. Người bình dân
-
D. Những người có địa vị thấp kém
Câu 19: Theo em chữ viết của các cư dân Phương Đông cổ đại ra đời xuất phát từ nhu cầu?
- A. Nhu cầu trao đổi
- B. Phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị
-
C. Ghi chép và lưu giữ thông tin
- D. Phục vụ giới quý tộc
Câu 20: Theo em bộ phận đông đảo nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là?
- A. nô lệ
-
B. nông dân công xã
- C. tăng lữ
- D. quý tộc