Trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì I

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Người phương Đông cổ đại sử dụng loại lịch nào?

  • A. Âm lịch
  • B. Dương lịch
  • C. Công lịch
  • D. Lịch Hồi giáo

Câu 2: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ
  • B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ
  • C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai
  • D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người

Câu 3: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?

  • A. Con người
  • B. Thượng đế
  • C. Vạn vật
  • D. Chúa trời

Câu 4: Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người 

  • A. thời gian hoạt động
  • B. các hoạt động
  • C. tính cá nhân
  • D. mối quan hệ với cộng đồng

Câu 5: Nguyên nhân chính nào khiến xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển?

  • A. Sự sáng tạo không ngừng của con người.
  • B. Sự tiến hóa tự nhiên của con người qua thời gian.
  • C. Sự đoàn kết giữa các dân tộc giúp nâng cao đời sống.
  • D. Con người tìm ra nhiều vật liệu xây dựng mới.

Câu 6: Yếu tố quan trọng của một sự kiện lịch sử là gì?

  • A. Không gian 
  • B. Thời gian và không gian
  • C. Thời gian
  • D. Kết quả của sự kiện

Câu 7: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần

  • A.  Có tư liệu lịch sử.
  • B.  Có phòng thí nghiệm.
  • C.  Tham gia các chuyến đi điền dã.
  • D.  Tham gia vào các sự kiện.

Câu 8: Yếu tố nền tảng nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?

  • A. Tư liệu truyền miệng
  • B. Tư liệu hiện vật
  • C. Tư liệu chữ viết
  • D. Các bài nghiên cứu khoa học

Câu 9: Ý nghĩa và giá trị của sử liệu:

  • A. Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • B. Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất.
  • C. Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học.
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 10: Ý nào đưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

  • A. Học lịch sử để biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
  • B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hoá của muôn loài.
  • C. Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
  • D. Học lịch sử để đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai.

Câu 11: Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
  • B. Chỉ là những tranh, ảnh.
  • C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
  • D. Là các văn bản ghi chép.

Câu 12: Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử?

  • A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai
  • B. Sự hình thành các nền văn minh
  • C. Hoạt động của một vương triều
  • D. Các trận đánh

Câu 13: Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu nào?

  • A. Tư liệu truyền miệng
  • B. Tư liệu chữ viết
  • C. Tư liệu hiện vật
  • D. Không được coi là tư liệu lịch sử 

Câu 14: Tư liệu hiện vật bao gồm những loại nào?

  • A.Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại từ đời này sang đời khác.
  • B. Những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.
  • C. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
  • D. Những đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.

Câu 15: Sự kiện chiếc máy bay đầu tiên ra đời (năm 1903) thuộc loại sự kiện lịch sử gì?

  • A.   Lịch sử cá nhân
  • B.   Lịch sử dân tộc
  • C.   Lịch sử loài người
  • D.   Lịch sử thế giới cổ đại

Câu 16: Tư liệu như thế nào gọi là tư liệu gốc?

  • A.Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó
  • B.Tư liệu được tổng hợp qua nghiên cứu các hiện vật
  • C.Tư liệu được truyền miệng từ đời này qua đời khác
  • D.Tư liệu được tuyển tập từ các câu chuyện cổ

Câu 17: Nguồn tư liệu nào thường mang tính chủ quan của tác giả tư liệu? 

  • A. Tư liệu gốc
  • B. Tư liệu hiện vật
  • C. Tư liệu chữ viết
  • D. Tư liệu truyền miệng

Câu 18: Những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ thuộc nhóm tư liệu gì?

  • A.Tư liệu truyền miệng
  • B.Tư liệu gốc
  • C.Tư liệu hiện vật
  • D.Tư liệu chữ viết

Câu 19: Khai thác nguồn tư liệu hiện vật có ý nghĩa giúp ta biết được 

  • A.  Phần nào hiện thực lịch sử diễn ra.
  • B.  Tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  • C.  Chính xác nhất đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người xưa.
  • D.  Cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.

 Câu 20: Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

  • A. Ca dao, dân ca
  • B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử
  • C. Truyện dã sử
  • D. Truyền thuyết

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?

  • A. Xác định không gian diễn ra các sự kiện
  • B. Xác định chủ thể của sự kiện đã diễn ra
  • C. Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện
  • D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian

Câu 22: Cơ sở nào để con người xác định được thời gian và tạo ra lịch?

  • A. Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời.
  • B. Đếm số ngày trong một năm.
  • C. Quan sát các hiện tượng xã hội.
  • D. Dựa trên lịch của người nguyên thủy.

Câu 23: Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?

  • A. 1 cách
  • B. 2 cách
  • C. 3 cách
  • D. 4 cách

Câu 24: Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là 

  • A. Công lịch
  • B. Âm lịch
  • C. Lịch tôn giáo
  • D. Lịch tài chính

Câu 25: Người xưa không dùng dụng cụ nào để đo thời gian?

  • A. Đồng hồ cát
  • B. Đồng hồ nước
  • C. Đồng hồ điện tử
  • D. Đồng hồ mặt trời

Câu 26: Việc dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời để tính thời gian và làm ra lịch được gọi là:

  • A. Âm Lịch
  • B. Dương Lịch
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 27: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?

  • A. 265 ngày
  • B. 365 ngày
  • C. 366 ngày
  • D. 385 ngày

Câu 28: Lịch sử là gì?

  • A. Lịch sử là một khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ.
  • B. Lịch sử là tất cả những hoạt động đã xảy ra trong quá khứ
  • C. Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ và nó còn được hiểu là một khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ.
  • D. Lịch sử là một môn khoa học tái hiện lại toàn bộ các hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. 

Câu 29: Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) cách năm 2017 bao nhiêu năm?

  • A. 1473 năm
  • B. 1476 năm
  • C. 1479 năm
  • D. 1477 năm

Câu 30: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.

  • A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102 năm
  • B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
  • C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000 năm
  • D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000 năm

Câu 31: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.

  • A. 2124 năm
  • B. 2125 năm
  • C. 2126 năm
  • D. 2127 năm

Câu 32: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?

  • A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003
  • B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
  • C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
  • D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005

Câu 33: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

  • A. Từ năm 0 Công lịch.
  • B. Trước năm 0 Công lịch.
  • C. Trước năm 1 Công lịch. 
  • D. Sau năm 1 Công lịch.

Câu 34: Người phương Đông cổ đại làm ra lịch dựa vào cơ sở:

  • A. sự di chuyển của các vì sao.
  • B. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • C. sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất.
  • D. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Câu 35: Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào? 

  • A. Đức Phật Thích Ca.
  • B. A-lếch-xan-đơ (Alexander) Đại đế.
  • C. Chúa Giê-su.
  • D. Tần Thuỷ Hoàng.

Câu 36: Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử, em hãy cho biết cách tính nào sau đây là đúng:

  • A. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó cộng với năm hiện tại.
  • B. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại trừ đi năm đó.
  • C. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại cộng với năm đó.
  • D. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó trừ đi năm hiện tại.

Câu 37: Cần phải xác định thời gian trong lịch sử vì

  • A. Lịch sử đã diễn ra không bao giờ lặp lại
  • B.  Lịch sử diễn ra theo trình tự thời gian, không có sự trùng lặp
  • C. Lịch sử là những gì đã diễn ra không còn tồn tại thực
  • D. Lịch sử là các câu chuyện dân gian được kể từ đời này sang đời khác.

Câu 38:  Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  • A. âm lịch.
  • B. dương lịch.
  • C. bát quái lịch. 
  • D. ngũ hành lịch.

Câu 39: Cho sự kiện sau: 

Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương

Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện trên so với năm 2018.

  • A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
  • B. 1003 năm, 11 thế kỉ.
  • C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
  • D. 1003 năm, 10 thế kỉ.

Câu 40: Lịch chính thức được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là

  • A. Công lịch
  • B. Lịch vạn niên
  • C. Dương lịch
  • D. Âm lịch

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ