Câu 1: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:
-
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
- B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
- C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).
- D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 2: Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?
- A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
- B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
- C. Chia thành cấm binh và hương binh.
-
D. Chưa có quân đội.
Câu 3: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
-
A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
- C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
- D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 4: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là:
-
A. Hùng Vương.
- B. An Dương Vương.
- C. Thủy Tinh.
- D. Sơn Tinh.
Câu 5: Đâu không phải là ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
- A. Trồng lúa nước.
- B. Trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu.
- C. Chăn nuôi, đánh bắt cá.
-
D. Chế tạo vũ khí bằng đồng.
Câu 6: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở:
-
A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
- B. Ven đồi núi.
- C.Trong thung lũng.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Một số câu ca dao, truyền thuyết có liên quan đến tục ăn trầu của cư dân Văn Lang:
- A. Yêu nhau cau sáu bổ ba/Ghét nhau cau sáu bổ ba thành mười.
- B. Miếng trầu là đầu câu chuyện.
- C. Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên.
-
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 8: Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị đến cấp:
- A. Châu.
- B. Quận.
-
C. Huyện.
- D. Lãng, xã.
Câu 9: Trên lĩnh vực kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc đã:
- A. Bắt người Việt học chữ Hán, theo các lễ nghi của Trung Hoa.
- B. Sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc rồi chia thành các quận, huyện.
-
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt người Việt cống nạp các sản vật quý, hương liệu…
- D. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của người Việt cổ.
Câu 10: Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc:
-
A. Thành Cổ Loa.
- B. Thành Luy Lâu.
- C. Thành Tống Bình.
- D. Thành Đại La.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là:
-
A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- B. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển.
- C. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc.
- D. Quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam của người Việt.
Câu 12: Những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy đến ngày nay:
- A. Thờ cúng tổ tiên, hội làng.
- B. Nói, viết bằng tiếng Việt.
- C. Đạo giáo, Phật giáo được truyền bá.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa Việt Nam thời Bắc thuộc?
- A. Tiếng Việt vẫn được truyền lại cho con cháu.
-
B. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
- C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
- D. Tục nhuộm răng, xăm mình… được bảo tồn.
Câu 14: Phong tục được coi là một nét riêng trong trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt:
- A. Mặc áo dài.
- B. Đeo trang sức.
- C. Đi chân đất.
-
D. Mặc váy và yếm.
Câu 15: Ngày Tết giết sâu bọ của người Việt đươc tiếp tu từ phong tục nào của người Trung Quốc:
- A. Tết Hàn thực.
-
B. Tết Đoan ngọ.
- C. Tết Trùng dương.
- D. Tết Thanh minh.
Câu 16: Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
- A. Lật đổ ách cai trị của người Hán, giành được độc lập, tự chủ.
- B. Quân Tô Định phải rút chạy về nước.
-
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
- D. Đánh tan quân của Mã Viện.
Câu 17: Lời thề “Một xin rửa sạch nước thù/ Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng” là của:
- A. Bà Triệu.
-
B. Hai Bà Trưng.
- C. Mai Thúc Loan.
- D. Lý Bí.
Câu 18: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là:
-
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: Khởi nghĩa và kháng chiến.
- B. Chống ách đô hộ của nhà Hán.
- C. Chống ách đô hộ của nhà Đường.
- D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
Câu 19: “Bố Cái đại vương” là:
- A. Mai Thúc Loan.
-
B. Phùng Hưng.
- C. Ngô Quyền.
- D. Triệu Quang Phục.
Câu 20: Nhà Đường buộc phải phong chức Tiết độ sứ vào:
- A. Năm 905.
-
B. Năm 906.
- C. Năm 907.
- D. Năm 908.
Câu 21: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì:
- A. Tự do, tự chủ lâu dài của dân tộc.
- B. Độc lập, tự chủ trong thời gian ngắn.
- C. Đấu tranh giành quyền độc lập, tự chủ.
-
D. Độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
Câu 22: Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở làng Đường Lâm (Hà Nội), điều này có ý nghĩa:
- A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.
- B. Đây là nơi ông mất.
- C. Đây là nơi ông xưng vương.
-
D. Nhân dân tưởng nhớ đến công lao của ông.
Câu 23: Nhân vật được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là:
- A. Lý Bí.
- B. Khúc Thừa Dụ.
-
C. Khúc Hạo.
- D. Dương Đình Nghệ.
Câu 24: Cuối thế kỉ II, kinh đô của người Chăm có tên là:
- A. In-đra-pu-ra.
- B. Vi-ra-pu-ra.
-
C. Sin-ha-pu-ra.
- D. Ka-tê.
Câu 25: Ý nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hóa của Chăm-pa:
- A. Cư dân Chăm-pa có thói quen ở nhà sàn.
-
B. Từ thế kỉ IV, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Phạn.,
- C. Người Chăm xưa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,…).
- D. Kiến trúc và điêu khắc Chăm-pa được thể hiện qua các đền, tháp thờ thần, Phật như: Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đông Dương (Quảng Nam).
Câu 26: Điểm khác biệt về văn hóa của cư dân Văn Lang, Âu Lạc so với cư dân Cham-pa?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
- B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
- C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
-
D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.
Câu 27: Lễ hội dân gian đặc sắc nhất của dân tộc Chăm có tên là:
-
A. Lễ hội Ka-tê.
- B. Lễ hội Tháp Bà Po Nagar.
- C. Lễ hội cầu mưa.
- D. Lễ hội Ranuwan.
Câu 28: Thương cảng nổi tiếng và quan trọng hơn cả ở vương quốc cổ Phù Nam là:
-
A. Óc Eo.
- B. Sin-ha-pu-ra.
- C. Ăng-co Bo-rây.
- D. Cả A và C đều đúng.
Câu 29: Cư dân Phù Nam có thể gieo một mùa lúa, gặt hái:
- A. 1 năm.
- B. 2 năm.
-
C. 3 năm.
- D. 4 năm.
Câu 30: Về sự truyền bá sâu rộng các tôn giáo vào nhiều vùng đất ở Đông Nam Á, cư dân Phù Nam được coi là:
- A. Có tín ngưỡng đa thần.
- B. “Cầu nối”
- C. Sớm tiếp nhận các tôn giáo bên ngoài.
-
D. “Trạm chung chuyển”.