Trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì II (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lãnh thổ nước Mi-a-ma ngày nay là thuộc địa phận quốc gia cổ nào?

  • A. Pê-gu
  • B. Pha-ton
  • C. Don ton
  • D. Đáp án A và B đúng

Câu 2: Đông Nam Á có vị trí địa lí nằm án giữ trên con đường hàng hải nối liền :

  • A.  Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
  • B.  Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương
  • C.  Thái Bình Dương với Đại Tây Dương
  • D. Trung Quốc với Nhật Bản

Câu 3: Singapo được hình thành từ quốc gia phong kiến nào ngày xưa 

  • A. Sri Vi-giay-a
  • B. Bu-tu-an
  • C. Ka-lin-ga
  • D. Tu-ma-sic

Câu 4: Loại vũ khí đặc biệt của quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương là

  • A. giáo đồng.      
  • B. rìu vạn năng.     
  • C. dao găm đồng.
  • D. nỏ Liên Châu.

Câu 5: Pa-gan thuộc lãnh thổ quốc gia nào hiện nay ?

  • A. Việt Nam
  • B. Phi-lip-pin
  • C. Cam-pu-chia
  • D. Myanma

Câu 6: Các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á hình thành vào thời gian nào?

  • A.  Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
  • B.  Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
  • C.  Từ thế kỉ II đến thế kỉ VII
  • D.  Sau thế kỉ X

Câu 7: Do vị trí thuận lợi, buôn bán bằng đường biển những hải cảng sầm uất nào được thành lập?

  • A. Ta-cô-la

  • B. Óc Eo

  • C. Cả A và B đúng
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ V TCN
  • B. Thế kỉ VI TCN
  • C. Thế kỉ VII TCN
  • D. Thế kỉ VIII TCN

Câu 9: Khí hậu Đông Nam Á phù hợp cho loại cây trồng nào phát triển?

  • A. Lúa nước
  • B. Cây gia vị
  • C. Lúa mì
  • D. Cây lương thực và gia vị

Câu 10: Khẳng định nào sau đây không đúng?

  • A. Khoảng cuối thế kỉ VII, vương quốc Đva-ra-va-ti và Ha-ri-pun-giay-a đã lần lượt được thành lập ở vùng lưu vực sông Mê Nam
  • B. Trên đảo Xu-ma-tra, vương quốc Sri Vi-giay-a ra đời và phát triển trên cơ sở hợp nhất các tiểu quốc nhỏ bé thời sơ kì.
  • C. Từ cuối thế kỉ VIII, vương quốc Ka-lin-ga mạnh lên và trở thành bá chủ vùng hải đảo suốt 3 thế kỉ
  • D. Đva-ra-va-ti là trung tâm của khu vực trong suốt 2 thế kỷ VII-VIII

Câu 11: Em hãy cho biết nguồn gốc của sự chuyển biến về mặt xã hội trong quốc gia Văn lang – Âu Lạc là

  • A. Sự chuyển biến về kinh tế.
  • B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.
  • C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.
  • D. Sự thay đổi trong gia đình.

Câu 12: Một trong những nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là

  • A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
  • B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng.
  • C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
  • D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần.

Câu 13: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc khẳng định truyền thống gì của dân tộc Việt Nam trong buổi đầu dựng nước?

  • A. Đoàn kết xây dựng và bảo vệ đất nước
  • B. Trọng võ
  • C. Trọng xỉ
  • D. Trọng văn

Câu 14: Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
  • B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN.
  • C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
  • D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến.
  • D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét. 

Câu 16: Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang lúc bấy giờ là gì?

  • A. Thờ thần Mặt Trời (ngôi sao nhiều cánh ở giữa mặt trống đồng là tượng trưng cho thần Mặt Trời), thần Sông, thần Núi…
  • B. Tín ngưỡng phồn thực thể
  • C. Thờ cúng tổ tiên, sùng kính các vị anh hùng, người có công với làng nước (thờ Thánh Gióng, thần Tản Viên…), mà đỉnh cao là tục thờ cúng Hùng Vương.
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 17: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang?

  • A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
  • B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.
  • C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.

  • D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 18: Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc có điểm gì mới so với nhà nước Văn Lang?

  • A. Quyền lực của vua và nhà nước được tăng cường
  • B. Bộ máy nhà nước xây dựng theo mô hình Trung Hoa

  • C. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện

  • D. Xuất hiện thêm 6 bộ

Câu 19: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là 

  • A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)
  • B. Phong Châu (Phú Thọ)
  • C. Cẩm Khê (Hà Nội)
  • D. Cổ Loa (Hà Nội) 

Câu 20: Thành Cổ Loa là trung tâm của nhà nước nào?

  • A. Văn Lang
  • B. Phù Nam
  • C. Âu Lạc
  • D. Nam Việt

Câu 21: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

  • A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
  • B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
  • C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
  • D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 22: Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

  • A. Lạc hầu
  • B. Lạc tướng

  • C. Bồ chính
  • D. Xã trưởng

Câu 23: Cấu trúc của nhà nước thời Hùng Vương theo hệ thống 3 cấp của bộ máy cai trị tương ứng với mấy cấp quan chức?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?

  • A. Có thành trì vững chắc.
  • B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt.
  • C. Thời gian tồn tại dài hơn.
  • D. Kinh đồ chuyển về vùng đồng bằng. 

Câu 25: Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

  • A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
  • B. Giúp việc cho vua có các lạc hô, lạc tướng.
  • C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
  • D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Câu 26: Thành Cổ Loa được xây dựng hình chôn ốc với mục đích gì?

  • A. Để thuận tiện cho việc đi lại trong thành
  • B. Để phù hợp với địa hình
  • C. Để tránh bị ngập nước
  • D. Để phòng vệ

Câu 27: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm

  • A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
  • B. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.
  • C. vua, quý tôc, tư sản, thị dân.
  • D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

Câu 28: Nhân dân Âu Lạc có thể nhiều lần đánh bại các cuộc xâm lược của quân Triệu Đà là do?

  • A. Lãnh thổ mở rộng, hoàn chỉnh về tổ chức.
  • B. Được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • C. Có vũ khí tối tân, hiện đại bậc nhất.
  • D. Có sự giúp đỡ của thần Kim Quy. 

Câu 29: Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?

  • A. Nghề nông trồng lúa nước là chính.
  • B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.
  • C. Đã có chữ viết của riêng mình.
  • D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là chính xác về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc? 

  • A. hoàn chỉnh, chặt chẽ.
  • B. sơ khai, đơn giản.
  • C. chưa khoa học, chưa phù hợp.
  • D. phức tạp, rối rắm.

Câu 31: Từ khoảng bao nhiêu năm TCN, nhóm những cơ dân Việt cổ bắt đầu mở rộng địa bàn cư trú, di cư từ vùng núi, trung du xuống đồng bằng châu thổ các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay?

  • A. 1500 năm TCN
  • B. 2000 năm TCN
  • C. 500 năm TCN
  • D. 3000 năm TCN

Câu 32: Nhà nước nào đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc

  • A. Văn Lang 
  • B. Âu Lạc
  • C. Cả hai phương án đều đúng
  • D. Cả hai phương án đều sai

Câu 33: Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

  • A. Hùng Vương
  • B. Lạc tướng
  • C. Bộ chính
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Câu 34: Thục Phán tự xưng là An Dương Vương sau cuộc kháng chiến chống quân nào?

  • A. Nhà Tần
  • B. Nhà Thanh
  • C. Nhà Minh
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Câu 35: Chu vi của thành Cổ Loa rộng khoảng?

  • A. 16.000 m
  • B. 15.000 m
  • C. 13.000 m
  • D. 12.000 m

Câu 36: Chiều cao của thành Cổ Loa vào khoảng?

  • A. 5-6 m
  • B. 5-7 m
  • C. 5-10 m
  • D. 5-15 m

Câu 37: Em hãy cho biết hoạt động kinh tế chủ yếu của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc là gì?

  • A. Sản xuất thủ công nghiệp 
  • B. Trao đổi buôn bán qua đường biển
  • C. Sản xuất nông nghiệp
  • D. Trao đổi, buôn bán qua đường bộ

Câu 38: Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục

  • A. thờ cúng tổ tiên.
  • B. thờ thần – vua.
  • C. ướp xác.
  • D. thờ phụng Chúa Giê-su.

Câu 40: Điểm khác nhau giữa nước Văn Lang và nước Âu Lạc vào buổi đầu dựng nước và giữ nước là:

  • A.  Nơi đóng đô.                                                        
  • C. Nông nghiệp và sản xuất.
  • B. Tục lệ sinh sống.                                                   
  • D. Cuộc sống của người Lạc Viêt và Âu Việt.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ