[CTST] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại (P4)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại thuộc sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cư dân Ai Cập cổ đại là:

  • A. Tộc người Ha-mít từ Tây Á Tây Á xâm nhập vào theo lưu vực sông Nin.
  • B. Người ở đông bắc châu Phi sống ở lưu vực sông Nin.
  • C. Những thổ dân châu Phi.
  • D. Những thổ dân châu Phi kết hợp với tộc người Ha-mít từ Tây Á xâm nhập vào lưu vực sông Nin.

Câu 2: Từ khoảng thiên niên kỉ IV TCN, cư dân Ai Cập sống trong:

  • A. Công xã.
  • D. Làng xã.
  • C. Phường hội.
  • D. Ven các con sông lớn.

Câu 3: Đặc điểm nào không phải của sông Nin ở Ai Cập là:

  • A. Cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
  • B. Bồi đắp phù sa tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế hàng hải.
  • D. Quanh năm mưa lũ, gây thiệt hại và khó khăn cho cư dân.

Câu 4: Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập cổ đại?

  • A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
  • B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
  • C. Sự tranh chấp giữa các nôm
  • D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm. 

Câu 5: Nền văn minh Ai Cập hình thành sớm ngay cả khi chưa có đồ sắt vì:

  • A. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
  • B. Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm, năng suất cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
  • C. Nhu cầu hợp tác làm thủy lợi, chinh phục các dòng sông.
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Người Xu-me đã xây dựng những quốc gia thành thị nổi tiếng ở lưu vực hai con sông vào khoảng:

  • A. Khoảng 2 000 năm TCN.
  • B. Khoảng 2 500 năm TCN.
  • C. Khoảng 3 000 năm TCN.
  • D. Khoảng 3 500 năm TCN

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại:

  • A. Là vùng bình nguyên rộng mở, bằng phẳng không có biên giới thiên nhiên hiểm trở.
  • B. Có sự cô lập khá nhiều về địa hình với sa mạc bao quanh tạo thành các ranh giới tự nhiên.
  • C. Nhận phù sa hằng năm khi nước lũ dâng lên từ sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
  • D. Nằm trên lưu vực hai con sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

Câu 8: Các công trình kiến trúc ở Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện:

  • A. Sức mạnh của đất nước.
  • B. Sức mạnh của thần thánh.
  • C. Sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
  • D. Tình đoàn kết dân tộc.

Câu 9: Một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Lưỡng Hà cổ đại là:

  • A. Hệ đếm 60.
  • B. Âm lịch.
  • C Bánh xe, cái cày.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 10: Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực:

  • A. Bắc Ấn và Đông Ấn.
  • B. Đông Ấn và Tây Ấn.
  • C. Đông Ấn và Nam Ấn.
  • D. Nam Ấn và Bắc Ấn

Câu 11: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn là:

  • A. Người A-ri-a.
  • B. Người Do Thái.
  • C. Người Đra-vi-đa.
  • D. Người Khơ-me.

Câu 12: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn:

  • A. Người A-ri-a.
  • B. Người Do Thái.
  • C. Người Đra-vi-đa.
  • D. Người Khơ-me

Câu 13: Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào ngày nay:

  • A. Ấn Độ.
  • B. Pa-ki-xtan.
  • C. Nê-pan.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 14:  Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh ở:

  • A. Hạ lưu Hoàng Hà và hạ lưu Trường Giang.
  • B. Lưu vực Trường Giang.
  • C. Thượng lưu Hoàng Hà và Trường Giang.
  • D. Vùng ven biển Đông Nam.

Câu 15: Thời cổ đại ở Trung Quốc kéo dài khoảng:

  • A. 1 000 năm.
  • B. 1 200 năm.
  • C. 1 500 năm.
  • D. 2 000 năm.

Câu 16: Đặc điểm của các nước, tiểu quốc trên lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang là:

  • A. Thường xuyên xảy ra chiến tranh nhằm thôn tính lẫn nhau.
  • B. Có quan hệ đoàn kết, thực hiện nhiều chính sách, biện pháp hòa bình.
  • C. Nước lớn thôn tính nước nhỏ.
  • D. Thực hiện nhiều chính sách nhằm hạn chế tối đa sự xâm lược, thôn tính lẫn nhau.

 Câu 17: Nhà Tần thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc vì:

  • A. Có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất. B. Có Tần Thủy Hoàng lãnh đạo cuộc chiến tranh.
  • B. Có Tần Thủy Hoàng lãnh đạo cuộc chiến tranh.
  • C. Có hệ thống pháp luật dùng chung cả nước.
  • D. Nằm ở lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang. 

Câu 18: Nhà Hán có sự kiện liên quan đến lịch sử Việt Nam là:

  • A. Nhà Hán đô hộ nước ta.
  • B. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
  • C. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
  • D. Cả A, B đều đúng.

 Câu 19: Được coi là những “bộ sử” phản ánh lịch sử và muôn mặt của đời sống Hy Lạp cổ đại là:

  • A. Các công trình kiến trúc và điêu khắc.
  • B. Các bộ sử thi.
  • C. Những chiếc bình gốm.
  • D. Chữ cái của người Hy Lạp.

Câu 20: Vùng đất Hy Lạp cổ đại so với nước Hy Lạp ngày nay như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn rất nhiều.
  • B. Rộng lớn hơn rất nhiều.
  • C. Bằng.
  • D. Tương đối rộng hơn.

 Câu 21: Đặc điểm không phải của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:

  • A. Có lãnh thổ, quân đội, luật pháp riêng.
  • B. Có hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
  • C. Các thành bang ở Hy Lạp còn được gọi là thị quốc .
  • D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.

 Câu 22: Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

  • A. Đền Pác-tê-nông.
  • B. Kim tự tháp Ai Cập
  • C. Vườn treo Ba-bi-lon.
  • D. Tượng nữ thần tự do.

Câu 23: Điều kiện tự nhiên lớn nhất có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh La Mã là:

  • A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
  • B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
  • C. Hệ động, thực vật đa dạng, phong phú.
  • D. Khí hậu khô nóng.

Câu 24: Với nhiều vịnh, hải cảng là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế:

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Thủ công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
  • D. Thương nghiệp đường biển.

 Câu 25: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp là:

  • A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
  • B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
  • C. Lãnh thổ trải rộng cả ba châu lục.
  • D. Nền kinh tế điền trang phát triển

Câu 26: Hệ thống luật của đất nước nào được coi là tiến bộ nhất thời cổ đại và trở thành nền tảng cho việc xây dựng luật pháp ở các nước Âu – Mĩ sau này:

  • A. Luật pháp Hy Lạp.
  • B. Luật pháp Ba Tư.
  • C. Luật pháp La Mã.
  • D. Luật pháp Rô-ma. 

Câu 27: Câu thành ngữ “Mọi còn đường đều đổ về Rô-ma” nói đến thành tựu nào của người La Mã:

  • A. Phát minh ra bê tông.
  • B. Xây dựng những công trình kiến trúc nguy nga, đồ sộ.
  • C. Xây dựng hệ thống đường sá.
  • D. Hệ thống luật La Mã.

 Câu 28: Các thời kì và các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy lần lượt là:

  • A. Nhà Hán, Nhà Tấn, Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • B. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tấn, thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • C. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • D. Nhà Hán, Nhà Tấn, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tùy.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại:

  • A. Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Hoàng Hà, sau đó mở rộng đến lưu vực Trường Giang (Dương Tử).
  • B. Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.
  • C. Lũ lụt do hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân.
  • D. Phù sa của hai con sông Hoàng Hà đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn nhất Trung Quốc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây không đúng về thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII:

  • A. Từ thời nhà Hạ, người Trung Quốc đã có chữ viết, đó là chữ tượng hình.
  • B. Lĩnh vực y học sớm phát triển với nhiều cách chữa bệnh hiệu quả bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu.
  • C. Các chất liệu dùng để viết trước đó như thẻ tre, trúc, giấy pa-pi-rút, da cừu, lá cây,…đều được thay thế bằng giấy.
  • D. Các triều đại từ nhà Tần đến nhà Tùy xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, các đồ 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ