[CTST] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại (P3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại thuộc sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thuận lợi của sông Nin mang đến cho cư dân Ai Cập cổ đại là:

  • A. Dựa vào hướng chảy xuôi dòng từ nam đến bắc của sông, người Ai Cập di chuyển và vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá từ Hạ Ai Cập xuống Thượng Ai Cập.
  • B. Khi di chuyển ngược dòng nước, cư dân Ai Cập tận dụng sức gió thổi từ biển vào, đẩy thuyền buồm đi từ Hạ Ai Cập về Thượng Ai Cập dễ dàng hơn.
  • C. Là tuyến đường giao thông chủ yếu của Thượng Ai Cập.
  • D. Tháng 7, nước sông bắt đầu rút, để lại những lóp đất phù sau màu đen.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Ai Cập:

  • A. Là một thung lũng hẹp và dài nằm dọc theo lưu vực sông Nin.
  • B. Sông Nin trở thành con đường giao thông chính, kết nối giữa các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải.  
  • C. Giáp sa mạc A-ra-bi-an và vịnh Ba tư.
  • D. Sử gia Hy Lạp Hê-rô-đốt từng viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.

Câu 3: Một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập là:

  • A. Cách tính diện tích các hình.
  • B. Cái cày.
  • C Bánh xe.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: “Tặng phẩm” mà sông Nin không mang tới cho Ai Cập cổ đại là:

  • A. Bồi đắp phù sa tạo nên những cánh đồng màu mờ, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • B. Trở thành con đường giao thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập.
  • C. Mực nước lên xuống hai mùa trong năm không ổn định.
  • D. Lớp đất mềm, xốp, dễ canh tác.

Câu 5: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

  • A. Trung Quốc - vì cư dân phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
  • B. Ai Cập - vì cư dân phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
  • C. Lưỡng Hà - vì cư dân phải đi buôn bán.
  • D. Ấn Độ - vì cư dân phải tính thuế ruộng đất hàng năm.

Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Ha-mu-ra-bi (Lưỡng Hà):

 “Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Sa-mat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất. Hãy cho biết đoạn tư liệu trên cụ thể được cho là đang nói lên điều gì?

  • A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
  • B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
  • C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
  • D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về công trình kiến trúc nổi tiếng Vườn treo Ba-bi-lon:

  • A. Được xây dựng vào thế kỉ VI TCN.
  • B. Vườn treo nhìn từ xa như một quả đồi xanh tươi đầy hoa, hương thơm ngào ngạt tỏa khắp thành Ba-bi-lon.
  • C. Công trình cho thấy tài năng và khiếu thẩm mĩ độc đáo của người Lưỡng Hà trong lĩnh vực điêu khắc, kiến trúc.
  • D. Là một bảy kì quan của thế giới cận đại.

Câu 8: Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên:

  • A. Giấy pa-pi-rút.
  • B. Thẻ tre.
  • C. Đất sét.
  • D. Xương thú.

Câu 9: Bộ sử thi Gin-ga-mét nói về:

  • A. Một vị vua của người Xu-me.
  • B. Những vị thần của Lưỡng Hà.
  • C. Tình cảm nam nữ.
  • D. Người anh hùng huyền thoại của Lưỡng Hà.

Câu 10: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào:

  • A. Thế kỉ V TCN.
  • B. Thế kỉ VI TCN.
  • C. Thế kỉ VII TCN.
  • D. Thế kỉ VIII TCN.

 Câu 11: Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở:

  • A. 50.
  • B. 60.
  • C. 70.
  • D. 80.

Câu 12. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?

  • A. Cổng thành Ba-bi-lon.
  • B. Hộp gỗ thành Ua.
  • C. Vườn trei Ba-bi-lon.
  • D. Công điện Um-ba. 

Câu 13: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ có điểm gì khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà?

  • A. Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
  • B. Ấn Độ có địa hình và khí hậu giống nhau ở mỗi miền.
  • C. Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.
  • D. Có những dòng sông lớn bồi đắp phù sa màu mỡ.

Câu 14: Công trình phòng ngự nổi tiếng được xây dựng dưới thời nhà Tần là:

  • A. Ngọ Môn.
  • B. Lũy Trường Dục.
  • C. Tử Cấm Thành.
  • D. Vạn Lí Trường Thành.

 Câu 15:  Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ thuận lợi để phát triển:

  • A. Thủ công nghiệp.
  • B. Thương nghiệp.
  • C. Trao đổi, buôn bán trên biển.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 16: Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ, sâu rộng nhất ở:

  • A. Trung Quốc.
  • B. Các nước Ả Rập.
  • C. Các nước Đông Nam Á.
  • D. Việt Nam.

Câu 17: Tác phẩm Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học:

  • A. Sử thi.
  • B. Truyền thuyết.
  • C. Truyện ngắn.
  • D. Văn xuôi.

Câu 18: Ngày nay các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là:

  • A. Số Ấn Độ.
  • B. Số La Mã.
  • C. Số Ả-rập.
  • D. Số Ai Cập. 

Câu 19: Hai trong số những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại cò lại đến ngày nay là:

  • A. Chùa hang A-gian-ta và Đại bảo tháp San-chi.
  • B. Cột đá A-sô-ca và chùa hang A-gian-ta.
  • C. Đại bảo tháp San-chi và cột đá đá A-sô-ca.
  • D. Đền Tai-ma-ha và lăng mộ Hu-ma-y-un.

Câu 20: Những con sông có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc cổ đại là:

  • A. Sông Nin và sông Hằng.
  • B. Sông Ấn và Sông Hằng.
  • C. Trường Giang và Dương Tử.
  • D. Hoàng Hà và Trường Giang.

Câu 21: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào năm:

  • A. 221 TCN.
  • B. 223 TCN.
  • C. 225 TCN.
  • D. 227 TCN.

Câu 22: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng:

  • A. Chiến tranh đánh bại các nước khác.
  • B. Thu phục các nước khác bằng hòa bình.
  • C. Luật pháp.
  • D. Tư tưởng, tôn giáo.

 Câu 23: Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:

  • A. Vạn Lí Trường Thành.
  • B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
  • C. La bàn.
  • D. Sử kí của Tư Mã Thiên.

Câu 24: Những triều đại Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta là:

  • A. Nhà Triệu.
  • B. Nhà Hán.
  • C. Nhà Nam Hán.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 25:  Đâu không phải là tác phẩm điêu khắc của Hi Lạp ?

  • A. Tượng thần Dớt.
  • B. Tượng nữ thần A-tê-na.
  • C. Tượng Vệ nữ thành Mi-lô.
  • D. Tượng Nữ thần Tự do.

Câu 26: Lợi thế lớn về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ đại là:

  • A. Có đường bờ biển dài. Có hàng nghìn hòn đảo nhỏ. Nhiều vũng vịnh kín gió.
  • B. Có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc,…
  • C. Ấm áp với nhiều ngày nắng trong năm.
  • D. Có rất nhiều đá cẩm thạch.

Câu 27: Từ cảng Pi-rê, người Hy Lạp đem hàng hóa giao thương tới tận:

  • A. Địa Trung Hải.
  • B. Đông Nam Á.
  • C. Biển Đen.
  • D. Ấn Độ.

Câu 28: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nhà nước đế chế La Mã:

  • A. Tuy không tự xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-vi-út đã nắm trong tay mọi quyền hành.
  • B. Ốc-ta-vi-út có nghĩa là đấng cao cả, tối cao.
  • C. Dưới thời Ốc-ta-vi-út vai trò của Viện nguyên lão không được coi trọng.
  • D. Nhiều chức năng của Đại hồi đồng nhân dân được chuyển cho Viện nguyên lão.

Câu 29: Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước đế chế La Mã có điểm gì khác nhau?

  • A. Cơ quan quyền lực cao nhất ở thành bang của Hy Lạp đó là Đại hội nhân dân, ở La Mã  là “Đấng tối cao”.
  • B. Hy Lạp tiêu biểu cho chế độ dân chủ cổ đại, La Mã có xu hướng độc quyền.
  • C. La Mã là một lãnh thổ rộng lớn bao trùm nhiều phần của cả ba châu lục (Âu, Á, Phi).
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 30: Biểu tượng của La Mã cổ đại là:

  • A. Đấu trường Cô-lô-sê.
  • B. Đền Pan-tê-ông.
  • C. Quảng trường Rô-ma.
  • D. Khải Hoàn Môn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ