Câu 1: Năm 214 TCN, nước nào ở phương Bắc đã đánh xuống vùng đất sinh sống của các bộ tộc người Việt:
- A. Nhà Hán.
- B. Nhà Tấn.
-
C. Nhà Tần.
- D. Nhà Đường.
Câu 2: Quân Tần ở phương Bắc đã đánh xuống vùng đất sinh sống của các bộ tộc người Việt vào năm:
- A. 211 TCN.
- D. 212 TCN.
- C. 213 TCN.
-
D. 214 TCN.
Câu 3: Kết quả cuộc chiến đấu chống quân Tần của người Lạc Việt và người Âu Việt là:
- A. Tướng giặc Đồ Thư bị giết.
- B. Quân Tần thất trận.
- C. Nhà Tần cho quân nhanh chóng rút lui.
-
D. Tướng giặc Đồ Thư bị giết, phải rút về nước.
Câu 4:Vũ khí đặc sắc của nước Âu Lạc là:
- A. Tấm che ngực.
-
B. Nỏ Liên châu.
- C. Mũi tên đồng.
- D. Giáo hình lá mía.
Câu 5: An Dương Vương xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu nhằm mục đích:
- A. Mở rộng lãnh thổ bằng cách gây chiến tranh với các nước.
-
B. Đối mặt với âm mưu xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- C. Kiến trúc và trình độ luyện kim đạt trình độ cao.
- D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh:
- A. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
- B. Thục Phán lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
- C. An Dương Vương đã lãnh đạo nhân dân chống quân xâm lược Triệu Đà.
-
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương:
- A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
- B. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng,
- C. Cả nước được chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.
-
D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 8: Điểm mới của tổ chức nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang là:
- A. Vua nắm mọi quyền hành trong việc trị nước.
- B. Có quân đội và vũ khí tốt.
- C. Lãnh thổ mở rộng hơn (vượt ra khỏi vùng châu thổ sông Hồng) nên nước được chia thành nhiều bộ, dưới bộ là các chiếng chạ.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến truyền thuyết:
-
A. Mị Châu - Trọng Thuỷ.
- B. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
- C. Cây tre trăm đốt.
- D. Rùa vàng (Rùa Thần).
Câu 10: Lễ hội nào sau đây không phải của người Văn Lang, Âu Lạc:
- A. Hội ngày mùa.
- B. Hội đấu vật.
-
C. Té nước.
- D. Đua thuyền.
Câu 11: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là:
-
A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của Trung Quốc.
- B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc.
- C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán.
- D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:
- A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
- B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
-
C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
- D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.
Câu 13: Tầng lớp có thế lực kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền độ hộ chèn ép là:
- A. Lạc tướng.
- B. Lạc hầu.
- C. Hào trưởng người Việt.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế là:
- A. Nô tì.
- B. Nông dân lệ thuộc.
-
C. Nông dân công xã.
- D. Nô lệ.
Câu 15: Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
-
A. Kĩ thuật làm giấy, dệt lụa…
- B. Tín ngưỡng thờ cũng tổ tiên.
- C. Nhuộm răng đen, xăm mình.
- D. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết.
Câu 16: Dưới thời Bắc thuộc, kĩ thuật tiến bộ nào của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam?
- A. Làm đồ gốm.
- B. Sản xuất muối.
- C. Đúc đồng, rèn sắt.
-
D. Bón phân Bắc trong trồng trọt.
Câu 17: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
-
A. Chữ Hán.
- B. Chữ La-tin.
- C. Chữ Phạn.
- D. Chữ Chăm cổ.
Câu 18: Trước sự đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc người Việt đã:
- A. Học theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
- B. Bài trừ, không theo lễ nghi, phong tục tập quán của nhà Hán.
- C. Sinh hoạt theo nếp sống riêng, không theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
-
D. Duy trì nếp sống riêng, nhưng có có tiếp thu và cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp.
Câu 19: Một số địa điểm di tích liên quan đến các nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan,…thể hiện:
- A. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
-
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc.
- C. Sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
- D. Vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
Câu 20: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu đã khiến cho toàn thể….chấn động”:
- A. Cửu Chân.
- B. Cửu Đức.
-
C. Giao Châu.
- D. Nhật Nam.
Câu 21: Tôn giáo du nhập từ Ấn Độ và phát triển ở Phù Nam là:
-
A. Hin-đu giáo.
- B. Thiên chúa giáo.
- C. Nho giáo.
- D. Đạo giáo.
Câu 22: Phật giáo chiếm ưu thế ở Phù Nam vào:
- A. Thế kỉ III - IV.
- B. Thế kỉ IV - V.
-
C. Thế kỉ V - VI.
- D. Cuối thế kỉ V - đầu thế kỉ VI.
Câu 23: Công trình kiến trúc, điêu khắc thuộc về người Chăm cổ là:
- A. Chùa hang A-gian-ta.
- B. Bia Võ Cảnh.
-
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
- D. Đầu ngói lớp có trang trí mặt sử tử.
Câu 24: Từ thế kỉ thứ III đến thế kỉ thứ V, Phù Nam:
- A. Dần suy yếu và bị một vương quốc của người Khơ-me thôn tính.
- D. Là một trong những nước có phạm vi lãnh thổ lớn nhất Đông Nam Á.
- C. Chịu ảnh hưởng lớn của văn hóa Óc Eo.
-
D. Quốc gia phát triển nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 25: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là:
-
A. Sản xuất nông nghiệp.
- B. Đánh bắt thủy hải sản.
- C. Chế tác kim hoàn, sản xuất thủ công.
- D. Ngoại thương đường biển.
Câu 26: Nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta là:
- A. Làm giấy.
- B. Khảm xà cừ.
- C. Đúc đồng.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng công cụ lao động phổ biến bằng:
-
A. Sắt.
- B. Thiếc.
- C. Đồng đỏ.
- D. Đồng thau.
Câu 28: Điểm nổi bật trong đời sống tâm linh, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
-
A. Thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên.
- B. Chỉ có người giàu mới được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
- C. Tất cả cư dân khi chết được chôn theo những công cụ và đồ trang sức.
- D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 29: Phong tục xăm mình tránh thủy quái được duy trì cho đến thế kỉ:
-
A. Thế kỉ XIV.
- B. Thế kỉ XV.
- C. Thế kỉ XVI.
- D. Thế kỉ XVII.
Câu 30: Hoạt động kinh tế rất phát triển ở Phù Nam là:
- A. Đánh bắt thủy hải sản.
- B. Chế tác kim hoàn.
- C. Sản xuất nông nghiệp.
-
D. Ngoại thương đường biển.