Câu 1: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại:
- A. Là “Đấng tối cao”.
- B. Có quyền lực tối cao, có quân đội riêng.
- C. Sở hữu đất đai, của cải riêng.
-
D. Có quyền lực tối cao, có quân đội và của cải riêng, sỡ hữu toàn bộ đất đai.
Câu 2: Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ vào:
- A. Năm 20 TCN.
-
B. Năm 30 TCN.
- C. Năm 40 TCN.
- D. Năm 60 TCN.
Câu 3: Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên:
- A. Những tấm đất sét còn ướt.
-
B. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.
- C. Thẻ tre, trúc.
- D. Mai rùa, xương thú.
Câu 4: Khoảng thời gian nào nước sông Nin dâng cao, tràn lên hai bên bờ sông?
- A. Tháng 5 đến tháng 7.
-
B. Tháng 7 đến tháng 10.
- C. Tháng 10 đến tháng 12.
- D. Tháng 12 đến tháng 2 năm sau.
Câu 5: Khoảng thời gian cư dân Ai Cập cổ đại thu hoạch và tích trữ lúa mì là:
- A. Tháng 1 đến tháng 3.
-
B. Tháng 3 đến tháng 6.
- C. Tháng 7 đến tháng 9.
- D. Tháng 9 đến tháng 12.
Câu 6: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại:
- A. Người Lưỡng Hà rất giỏi về số học.
- B. Hiện nay, chúng ta sử dụng hệ đếm 60 để chia một giờ thành 60 phút, một phút thành 60 giây, chia một vòng tròn thành 360 độ.
-
C. Biết tình diện tích hình tròn, diện tích hình tam giác.
- D. Người Lưỡng Hà có nhiều phương pháp đếm khác nhau, nổi bật là hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Câu 7: Thành tựu văn học nổi bật nhất của người Lưỡng Hà là:
- A. Bộ sử thi Đăm Săn.
- B. Thần thoại Héc-quyn.
-
C. Bộ sử thi Gin-ga-mét.
- D. Thần thoại Nữ Oa.
Câu 8: Bộ luật thành văn quan trọng nhất của người Lưỡng Hà là:
-
A. Bộ luật ha-mu-ra-bi.
- B. Bộ luật La Mã.
- C. Bộ luật 12 bảng.
- D. Bộ luật Ha-la-kha.
Câu 9: Những thế kỉ đầu Công nguyên, đạo Bà La Môn được cải biến thành đạo:
-
A. Hin-đu.
- B. Thiên chúa giáo.
- C. Phật giáo.
- D. Đạo giáo.
Câu 10: Quan niệm của Hin-đu giáo là:
- A. Tất cả mọi người đều bình đẳng
-
B. Đề cao sức mạnh của các vị thần. Thần Sáng tạo sinh ta các đẳng cấp và con người phải tuân theo sự sắp đặt này.
- C. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình.
- D. Con người biết ứng xử theo lẽ phải và có đạo đức thì đất nước mới thái bình, thịnh vượng.
Câu 11: Nội dung căn bản của Phật giáo là:
-
A. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình.
- B. Xây dựng một xã hội hài hòa.
- C. Quản lí xã hội bằng luật pháp.
- D. Đề cao lợi ích cá nhân.
Câu 12: Chữ viết ra đời sớm và phổ biến nhất ở Ấn Độ là:
- A. Chữ hình nêm,
- D. Chữ Chăm cổ.
- C. Chữ Hán.
-
D. Chữ Phạn.
Câu 13: Tác phẩm tôn giáo lớn của Ấn Độ và được viết bằng chữ Phạn là:
-
A. Kinh Vê-đa.
- B. Ra-ma-y-a-na.
- C. Ma-ha-bh-ra-ta.
- D. Pan-cha-tan-tra.
Câu 14: Công trình kiến trúc bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại cò lại đến ngày nay là:
- A. Vườn treo Ba-bi-lon.
- B. Cột đá A-sô-ca.
-
C. Đại bảo tháp San-chi.
- D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 15: Nho gia nhấn mạnh nội dung gì?
- A. Con người phải chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình.
-
B. Tôn ti trật tự, nhất là bổn phận phục tùng tuyệt đối của kẻ dưới với kẻ trên.
- C. Con người biết ứng xử theo lẽ phải và có đạo đức thì đất nước mới thái bình, thịnh vượng.
- D. Tất cả mọi người đều bình đẳng
Câu 16: Từ thời nhà Thương, người Trung Quốc đã có chữ viết:
- A. Chữ tượng ý.
-
B. Chữ tượng hình.
- C. Chữ La-tin.
- D. Chữ Hán.
Câu 17: Phố biến hơn cả ở Trung Quốc thời cổ đại là chữ khắc trên:
- A. Mai rùa.
- B. Xương thú.
- C. Chuông, đỉnh đồng (kim văn).
-
D. Thẻ tre, trúc.
Câu 18: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên:
- A. Đất sét, gỗ.
-
B. Mai rùa, xương thú.
- C. Giất Pa-pi-rút, đất sét.
- D. Gạch nung, gỗ.
Câu 19: Địa động nghi là:
- A. Thiết bị làm giấy.
- B. Thiết bị làm la bàn.
-
C. Thiết bị đo động đất.
- D. Thiết bị dệt tơ lụa
Câu 20: Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên:
-
A. Mai rùa.
- B. Đất sét.
- C. Giấy Pa-pi-rút.
- D. Vách đá.
Câu 21: Trong các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy, triều đại tồn tại dài nhất là:
- A. Thời Tam Quốc.
- B. Thời Nam – Bắc Triều.
-
C. Nhà Hán.
- D. Nhà Tấn.
Câu 22: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp thực chất là nhà nước:
- A. Quân chủ chuyên chế.
-
B. Chiếm hữu nô lệ.
- C. Quân chủ lập hiến.
- D. Đế chế.
Câu 23: Cơ quan nào không nằm trong tổ chức bộ máy của thành bang A-ten?
-
A. Quốc sử viện.
- B. Đại hội nhân dân.
- C. Tòa án 6000 người.
- D. Hội đồng 10 tướng lĩnh
Câu 24: Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là:
-
A. Hoàng đế.
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Đại hội nhân dân.
- D. Hội đồng 500 người
Câu 25: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Hy Lạp và La Mã so với phương Đông cổ đại là:
- A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải.
- B. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
- C. Hoạt động thương nghiệp phát triển do các quốc gia này được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải.
-
D. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
Câu 26: Hệ thống chữ La-tinh ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ cái của người:
- A. Ba Tư.
-
B. Hy Lạp.
- C. Rô-ma.
- D. Thị quốc Địa Trung Hải
Câu 27: Hệ thống chữ cái La-tinh gồm:
- A. 25 chữ cái.
-
B. 26 chữ cái.
- C. 27 chữ cái.
- D. 28 chữ cái.
Câu 28:Người La Mã tạo ra hệ thống chữ số với mấy chữ cái cơ bản:
-
A. 7.
- B. 8.
- C. 9.
- D. 10.
Câu 29: Người La Mã đã có phát minh nào dưới đây trong lĩnh vực xây dựng?
-
A. Bê tông.
- B. Gạch lát nền.
- C. Xi-măng.
- D. Cát xây dựng
Câu 30: Tổ chức chính trị có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten:
-
A. Đại hội nhân dân.
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Quốc hội.
- D. Nghị viện.