[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 chương VII: Đa dạng thế giới sống (Phần 4)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chương 7: Đa dạng thế giới sống sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Đâu là bậc phân loại lớn nhất?

  • A. Giới.
  • B. Giống.
  • C. Ngành.
  • D. Họ.

Câu 2: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm.

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập.

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài.

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân).

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài.

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

  • A. (1), (2), (4).               
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (5), (2), (4).                
  • D. (5), (1), (4).

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì?

  • A. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật.
  • B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa.
  • C. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối.
  • D. Sản xuất thuốc kháng sinh.

Câu 4: Hình dạng nào không đặc trưng ở virus?

  • A. Dạng hình cầu.
  • B. Dạng xoắn.
  • C. Dạng hình khối.
  • D. Dạng hỗn hợp.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nguyên sinh vật với con người?

  • A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
  • B. Cộng sinh tạo mối quan hệ cần thiết cho sự sống của con người.
  • C. Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất dẻo.
  • D. Chỉ thị độ sạch của nước.

Câu 6: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

  • A. Lên men bánh, bia, rượu…
  • B. Cung cấp thức ăn.
  • C. Dùng làm thuốc.
  • D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.

Câu 7: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

  • A. Rêu.        
  • B. Dương xỉ.          
  • C. Hạt trần.            
  • D. Hạt kín.

Câu 8: Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây?

  • A. Số lượng loài.
  • B. Số lượng cá thể trong mỗi loài.
  • C. Môi trường sống của mỗi loài.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9:  Cá cóc là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Cá.
  • B. Lưỡng cư.
  • C. Thú.
  • D. Bò sát.

Câu 10: Động vật có xương sống bao gồm các lớp:

  • A. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
  • B. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
  • C. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
  • D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 11: Đa dạng sinh học là sự phong phú về:

  • A. Số lượng loài.
  • B. Số lượng cá thể trong loài.
  • C. Môi trường sống.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 12: Nguyên nhân nào dẫn đến thu hẹp diện tích rừng?

  • A. Cháy rừng tự nhiên.
  • B. Con người đốt rừng.
  • C. Sử dụng đất sang mục đích khác: chặt, phá rừng,...
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 13: Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

  • A. Thực vật rất đa dạng, phong phú.          
  • B. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất.
  • C. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển, trả lời chậm với các kích thích môi trường.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.            

Câu 14: Trùng roi thuộc giới nào?

  • A. Nguyên sinh.
  • B. Khởi sinh.
  • C. Nấm.
  • D. Thực vật.

Câu 15: Đâu là chức năng của tế bào chất của vi khuẩn?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài.
  • B. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
  • C. Chưa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Đại dịch Ebola xảy ra vào năm 2014 ở đâu?

  • A. Tây Phi.
  • B. Nam Phi.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Tây Thái Bình Dương.

Câu 17: Đâu là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét?

  • A. Nguồn nước.                         
  • B. Muỗi Anopheles.
  • C. Gia súc, gia cầm.                 
  • D. Vật nuôi.

Câu 18: Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ?

  • A. Quần áo, đồ dùng, cơ thể sinh vật khác,...                 
  • B. Thân cây gỗ mục.
  • C. Trong rừng, những môi trường ẩm.             
  • D. Rơm rạ.

Câu 19: Đặc điểm để phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:

  • A. Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm.
  • B. Dựa vào đặc điểm bên ngoài.
  • C. Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên.
  • D. Dựa vào môi trường sống.

Câu 20: Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất?

  • A. Khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật.
  • B. Có nhiều loại môi trường sống.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 21: Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên trái đất?

  • A. Do con người mang chúng đi khắp nơi.               
  • B. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm.
  • C. Do môi trường sống của động vật vô cùng phog phú, đa dạng.              
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Bệnh ung thư ở người .                  
  • B. Hiệu ứng nhà kính.
  • C. Biến đổi khí hậu.                           
  • D. Tuyệt chủng động, thực vật.

Câu 24: Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

  • A. Sống tự dưỡng.
  • B. Có môi trường sống đa dạng.
  • C. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
  • D. Có cơ thể đơn bào.

Câu 25: Vi khuẩn nào giúp dưa muối lên men?

  • A. Vi khuẩn E.coli.
  • B. Vi khuẩn acetic.
  • C. Vi khuẩn lactic.
  • D. Vi khuẩn probiotic.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ