[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 chương IX: Năng lượng và cuộc sống (Phần 3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chương 9: Năng lượng và cuộc sống sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

  • A. 1J ≈ 4,2cal
  • B. 1cal ≈ 4,2J.
  • C. 1J = 1000kJ.
  • D. 1kJ = 100J.

Câu 2: Năng lượng có thể truyền từ vật này qua vật khác qua:

  • A. Tác dụng lực.
  • B. Truyền nhiệt
  • C. Ánh sáng.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? 

  • A. Năng lượng nước.
  • B. Năng lượng gió. 
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng từ than đá.

Câu 4: Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

  • A. Ánh sáng.
  • B. Âm thanh.
  • C. Nhiệt do máy tính phát ra.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 5: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào được chuyển hoá thành điện năng?

  • A. Quang năng.
  • B. Hoá năng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 6: Khi sử dụng nồi cơm điện, năng lượng điện đã chuyển hóa thành năng lượng chủ yếu nào?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Năng lượng nhiệt.
  • D. Năng lượng âm.

Câu 7:Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

  • A. Nhiệt năng làm nóng động cơ.
  • B. Khí thải ra môi trường.
  • C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 8: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:

  • A. Sức nóng bên trong lõi trái đất.
  • B. Thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
  • C. Sức chảy của dòng nước.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 9: Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

  • A. Nguồn năng lượng hữu ích.
  • B. Nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo.
  • D. Nguồn năng lượng hữu ích và hao phí.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là không tiết kiệm năng lượng?

  • A. Chỉ dùng máy giặt khi có đủ lượng quần áo để giặt.
  • B. Để điều hòa ở mức 260C.
  • C. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
  • D. Sử dụng bóng đèn dây tóc chiếu sáng cho gia đình.

Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng càng mạnh.                             
  • B. Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực càng dài.
  • C. Cả A và B đều đúng.       
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 12: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận được thành nhiệt năng?

  • A. Điện thoại.                             
  • B. Máy hút bụi.
  • C. Máy sấy tóc. 
  • D. Máy vi tính.

Câu 13: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?

  • A. Năng lượng ánh sáng.
  • B. Năng lượng nhiệt.
  • C. Năng lượng âm thanh.
  • D. Năng lượng hoá học.

Câu 14: Tivi cần nhận năng lượng ở dạng nào để hoạt động?

  • A. Động năng.
  • B. Hoá năng.
  • C. Thế năng.
  • D. Điện năng.

Câu 15: Khi đi xe đạp, bộ phận nào của xe đạp có thể xảy ra hao phí năng lượng?

  • A. Bánh xe.
  • B. Gi-đông.
  • C. Yên xe.
  • D. Khung xe.

Câu 16: Viết tên 3 dạng năng lượng được chuyển hoá thành khi máy sấy tóc hoạt động?

  • A. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho quạt.
  • B. Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.
  • C. Phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hoá thành nhiệt năng.
  • D. Phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hoá thành thế năng.

Câu 17: Tại sao các nguồn năng lượng thuỷ điện và nhiệt điện lại được sử dụng phổ biến ở nước ta?

  • A. Nguồn năng lượng dồi dào có sẵn trong thiên nhiên.
  • B. Khai thác dễ dàng.
  • C. Giá thành rẻ.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 18: Trong các hành động sau, hành động nào thể hiện việc tiết kiệm năng lượng?

  • A. Đặt điều hoà không khí ở mức dưới 250C vào những ngày mùa hè nóng nực.
  • B. Tắt các thiết bị điện trong lớp học khi ra về.
  • C.  Bật tất cả bóng điện ở hành lang lớp học trong các giờ học.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 19: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

  • A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.                             
  • B. Bật tất cả đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
  • C. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.                   
  • D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.

Câu 20: Để chơi đá bóng trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần nhiêu năng lượng? Biết trong 1 phút tiêu hao 60 kJ.

  • A. 2700kJ.                             
  • B. 60kj.
  • C. 2700J.                   
  • D. 60J.

Câu 21: Tại sao bơi lội lại tốn nhiều năng lượng hơn đá bóng?

  • A. Vì khi bơi lội, ta dùng cả hai tay và chân, khi đá bòng chỉ dùng chân.
  • B. Vì khi bơi lội, ta ở trong môi trường nước lạnh nên cơ thể tốn nhiều nhiệt năng hơn.
  • C. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  • D. Tất cả các phương án trên.

 Câu 22: Sắp xếp các đối tượng trong hình vẽ theo đúng thứ tự để thấy được cách sản xuất nhiên liệu từ thực vật:

 

  • A. a, b, c, e, d.               
  • B. a, e, d, c, b.
  • C. e, a, c, b, d.              
  • D. e, a, c, d, b.

Câu 23: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?

  • A. Nhà máy nhiệt điện.
  • B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời.
  • C. Nhà máy thuỷ điện.
  • D. Nhà máy phát điện gió.

 Câu 24: Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M, được thả xuống từ độ cao H và đóng vào một cộc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào đất một đoạn h. Hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H.

  • A. H càng lớn thì h càng nhỏ.
  • B. H càng lớn thì h càng lớn.
  • C. H càng nhỏ thì h càng lớn.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 25: Cho bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của bóng đèn compact như sau:

Hãy tính toán toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả cho việc sử dụng bóng đèn compact trên trong 1 năm. Cho biết giá điện là 1500 đồng/kWh và một năm có 365 ngày, mỗi ngày các đèn hoạt động 12h.

  • A. Chi phí: 35040 đồng, tiền điện: 131400 đồng.
  • B. Chi phí: 350400 đồng, tiền điện: 1314000 đồng.
  • C. Chi phí: 43800 đồng, tiền điện: 657000 đồng.
  • D. Chi phí: 4380 đồng, tiền điện: 657000 đồng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ