[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 45: Lực cản của nước

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên bài 45 lực cản của nước sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tại sao tàu ngầm lại có tốc độ nhỏ hơn máy bay?

  • A. tàu ngầm to hơn máy bay
  • B. tàu ngầm chịu lực cản của nư
  • C. tàu ngầm nặng hơn máy bay
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?

  • A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí.
  • B. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.
  • C. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  • D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng?

  • A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
  • B. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
  • C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.
  • D. Tờ giấy để phẳng rơi nhanh hơn hòn đá.

Câu 4: Trường hợp nào xuất hiện lực cản?

  • A. Tàu ngầm dưới đáy biển
  • B. người bơi trong nước
  • C. Cá bơi trong nư
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Khi nào thì trọng lượng của một vật tăng hoặc giảm?

  • A. Khi một người đi thang máy, trọng lượng của người đó có thể tăng hoặc gi
  • B. Khi một vật di chuyển từ xích đạo tới một địa cực, trọng lượng của nó tăng lên
  • C. Khi một nhà du hành vũ trụ ở trong con tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất, trọng lượng của người đó giảm xuống bằng 0
  • D. Trọng lượng của một vật có giá trị khác nhau tùy theo cách chuyển động của người đó.

Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất?

  • A. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m
  • B. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m.
  • C. Gập tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.
  • D. Gập tờ giấy thành hình cái máy bay rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.

Câu 7: Hai em học sinh A và B chơi kéo co. Sợi dây đứng yên. Chọn câu trả lời đúng:

  • A. Lực mà hai đầu dây tác dụng lên hai tay của em học sinh là hai lực cân bằng.
  • B. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên đây và lực mà dây tác dụng lên tay A là hai lực cân bằng.
  • C. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực cân bằng. 
  • D. A, B, C đều đúng.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?

  • A. Con chim bay trên bầu trời
  • B. Cuốn sách nằm trên b
  • C. Thợ lặn lặn xuống biển
  • D. Con cá bơi dưới nước

Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

  • A. Đi xe máy chạy nhanh chịu lực cản ít hơn đi xe đạp chạy chậm.
  • B. Bạn Lan chạy nhanh sẽ chịu lực cản ít hơn bạn Hoa chạy chậm.
  • C. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  • D. Cả A và B đúng

Câu 10: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

  • A. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.
  • B. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.
  • C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.
  • D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.

Câu 11: Chỉ ra trường hợp lực cản của nước lớn nhất?

  • A. Tàu đánh cá trên biển
  • B. Tàu ngầm di chuyển dưới đáy biển 
  • C. Con cá bơi trong nước
  • D. Không có đáp án nào chính xác

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?

  • A. Bạn Lan đang tập bơi.
  • B. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
  • C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
  • D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.

Câu 13: Lực cản của nước gây nên?

  • A. Làm tăng tốc độ di chuyển
  • B. Làm chậm tốc độ di chuyển 
  • C. Cả 2 đáp án A và B đều đúng
  • D. Cả 2 đáp án A và B đều sai

Câu 14: Đặc điểm lực cản của nước?

  • A. Độ lớn của lực cản càng mạnh khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
  • B. Độ lớn của lực cản càng yếu khi diện tích mặt cản càng lớn.
  • C. Độ lớn của lực cản càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớ
  • D. Không có ý nào chính xác

Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

  • A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
  • B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
  • C. Con cá đang bơi.
  • D. Mẹ em đang rửa rau.

Câu 16: Gió tác dụng vào buồm một lực có

  • A. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.
  • B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
  • C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
  • D. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.

Câu 17: Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau?

  • A. Lực của mặt nước và lực hút của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.
  • B. Lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất tác dụng vào bàn.
  • C. Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.
  • D. Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.

Câu 18: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.
  • B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.
  • C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.
  • D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 19: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?

  • A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.
  • B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.
  • C. Người đạp xe khum lưng khi đi.
  • D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.

Câu 20: Chọn phát biểu sai?

  • A. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật.
  • B. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật.
  • C. Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc.
  • D. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ