[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 chương I: Mở đầu về khoa học tự nhiên (Phần 5)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để :

  • A. Đo nhiệt độ cơ thể người.
  • B. Đo nhiệt độ không khí.
  • C. Đo nhiệt độ phòng.
  • D. Đo độ ẩm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng :

  • A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
  • B. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng thay đổi.
  • C. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
  • D. Độ giãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là giống nhau.

Câu 3: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

  • A. Các hiện tượng tự nhiên.
  • B. Các tính chất của tự nhiên.
  • C. Các quy luật tự nhiên.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Kí hiệu sau đây thể hiện:

  • A. Kí hiệu cảnh báo cấm.
  • B. Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm.
  • C. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hoá chất gây ra.
  • D. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.

Câu 5:  Điền vào chỗ trống: “… là dụng cụ đo thời gian.”

  • A. Cân điện tử.
  • B. Thước kẻ.
  • C. Đồng hồ.
  • D. Cân đồng hồ.

Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng?

  • A. Milimét.
  • B. Miligam.
  • C. Kilôgam
  • D. Héctôgam.

Câu 7:  Trong các đơn vị khối lượng sau đây: tấn, tạ, lạng, gam đơn vị nào là đơn vị đo lớn nhất?

  • A. Tấn.
  • B. Tạ.
  • C. Lạng.
  • D. Gam.

Câu 8: Kính lúp đơn giản:

  • A. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
  • B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
  • C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
  • D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.

Câu 9: Mặt kính có tác dụng gì?

  • A. Bảo vệ kính.
  • B. Nhìn vật.
  • C. Tạo hình cho kính.
  • D. Trang trí cho đẹp.

Câu 10: Giới hạn đo của bình chia độ là:

  • A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.
  • B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
  • C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.
  • D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.

Câu 11: Hệ thống chiếu sáng của kính hiển vi gồm:

  • A. Vật kính, thị kính.
  • B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
  • C. Đèn, gương, màn chắn sáng.
  • D. Ốc to, ốc nhỏ.

Câu 12: Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát:

  • A. Khoảng từ 3 đến 20 lần.
  • B. Khoảng từ 40 đến 3000 lần.
  • C. Khoảng từ 10 đến 1000 lần.
  • D. Khoảng từ 5 đến 2000 lần.

Câu 13: Vật nào sau đây là vật không sống?

  • A.Quả cà chua ở trên cây.
  • B. Con mèo.
  • C. Than củi.
  • D. Vi khuẩn.

Câu 14: Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc và đường kính trong của cốc, kết quả nào là đúng?

  • A. Đường kính ngoài 2,3cm; đường kính trong 2,2cm.
  • B. Đường kính ngoài 2,1cm; đường kính trong 1,8cm.
  • C. Đường kính ngoài 2,5cm; đường kính trong 2,3cm.
  • D. Đường kính ngoài 2,0cm; đường kính trong 1,8cm.

Câu 15: Màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19inch. Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A. 48,26mm.
  • B. 4,826mm.
  • C. 48,26cm.
  • D. 48,26dm.

Câu 16: Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm?

  • A. Cố gắng nôn hết những gì vừa uống.
  • B. Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn.
  • C. Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì.
  • D. Đến ngay trạm y tế gần nhất.

Câu 17: Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là:

  • A. Cân Roberval.
  • B. Cân tạ.
  • C. Cân đồng hồ.
  • D. Cân y tế.

Câu 18: Một hộp quả cân có các quả cân loại 200g, 50g, 500g, 50mg, 200mg, 5g, 2g. Để cân một vật có khối lượng 250,7g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

  • A. 200g, 500g, 20g, 200mg.
  • B. 500g, 50g, 2g, 500 mg.
  • C. 200g, 50g, 500mg, 200mg.
  • D. 500mg, 2g, 5g, 50g.

Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2,5 phút = … giây

  • A. 15 giây.
  • B. 250 giây.
  • C. 50 giây.
  • D. 150 giây.

Câu 20: Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = … phút = … giây

  • A. 16650 phút, 999000 giây.
  • B. 1665 phút, 9990 giây.
  • C. 1665 phút, 99900 giây.
  • D. 166,5 phút, 9990 giây.

Câu 21: Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng gói 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chưa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn.

  • A. An.
  • B. Bình.
  • C. An và Bình nhanh như nhau.
  • D. An và Bình chậm như nhau.

Câu 22: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, để việc quan sát vật được thuận lợi ta cần điều chỉnh:

  • A. Vị trí của vật.
  • B. Vị trí của mắt.
  • C. Vị trí của kính.
  • D. Cả 3 phương án A, B, C.

Câu 23: Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?

  • A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
  • B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
  • C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
  • D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

Câu 24: Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau :

  • A. Nhiệt độ của nước đá.
  • B. Nhiệt độ của cơ thể người.
  • C. Nhiệt độ của khí quyển.
  • D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.

Câu 25: Khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, thao tác nào sau đây là sai?

  • A. Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
  • B. Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
  • C. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và lấy ra ngay.
  • D. Không cầm vào bầu nhiệt kế.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ