[KNTT] Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 6 bài 9 : Sự đa dạng của chất

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên bài 9: sự đa dạng của chất sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các chất trong dãy nào sau đây đều là chất?

  • A. Muối ăn, nhôm, cái ấm nước
  • B. Đồng, muối ăn, đường mía
  • C. Đường mía, xe máy, nhôm
  • D. Cốc thủy tinh, cát, con mèo

Câu 2: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:

  • A. Con mèo, xe máy, con người
  • B. Con sư tử, đồi núi, mủ cao su
  • C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối
  • D. Cây cam, quả nho, bánh ngọt

Câu 3: Các chất trong dãy nào sau đây đều là vật thể?

  • A. Cái thìa nhôm, cái ấm sắt, canxi
  • B. Con chó, con dao, đồi núi
  • C. Sắt, nhôm, mâm đồng
  • D. Bóng đèn, điện thoại, thủy ngân

Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

  • A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên
  • B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
  • C. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo
  • D. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu nhân tạo
  • B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, còn vật thể tự nhiên có sẵn trong tự nhiên.
  • C. Vật thể nhân tạo bền và đẹp hơn vật thể tự nhiên
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển
  • B. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển còn vật không sống không có các khả năng trên.
  • C. Vật không sống là vật thể nhân tạo
  • D. Vật thể tự nhiên là vật sống

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

  • A. Vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.
  • B. Vật thể tự nhiên chưa chắc đã là vật sống, ví dụ: núi đá vôi là vật thể tự nhiên nhưng không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.
  • C. Vật không sống chưa chắc là vật thể nhân tạo ví dụ: mủ cao su không sống, nhưng nó là vật thể tự nhiên, lấy từ cây cao su.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 8: Dãy gồm các vật sống là:

  • A. Cây nho, cây cầu, đường mía
  • B. Muối ăn, đường thốt nốt, cây cam
  • C. Cây cối, đồi núi, con chim
  • D. Con chó, cây bàng, con cá

Câu 9: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?

  • A. Hoa đào
  • B. Cây cỏ
  • C. Quần áo
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 10: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

  • A. Hòa tan muối vào nước
  • B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách
  • C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
  • D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

Câu 11: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

  • A. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
  • B. Cô cạn nước đường thành đường
  • C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
  • D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 12: Chất nào sau đây ở thể rắn?

  • A. Muối ăn
  • B. Đường
  • C. Đá vôi
  • D.Cả ba chất trên

Câu 13 : Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

  • A. Tan rất ít trong nước 
  • B. Chất khí, không màu
  • C. Không mùi, không vị
  • D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Câu 14: Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Đây là hiện tượng gì?

  • A. bay hơii
  • B. ngưng tụ
  • C. nóng chảy
  • D. thăng hoa

Câu 15: Cho các nhận định sau:

1. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó

2. Kích thước miếng đồng càng lớn thì khối lượng riêng của đồng càng lớn

3. Vật thể được tạo nên từ chất

4. Mỗi chất có tính chất nhất định, không đổi.

5. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chất.

Số nhận định đúng là:

  • A. 1                      
  • B. 2                      
  • C. 3                                
  • D. 4

Câu 16: Đâu là vật thể nhân tạo?

  • A. cây mía đường
  • B. cây thốt nốt
  • C. củ cải đường,
  • D.nước hàng

Câu 17: Các chất trong dãy nào sau đây đều là vật thể ?

  • A. cái ấm nước
  • B. xe máy
  • C. con mèo
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18: Đâu là vật thể nhân tạo?

  • A. con trâu
  • B. con sông
  • C. xe đạp
  • D. con người

Câu 19 : Các chất trong dãy nào sau đây đều là chất?

  • A. Canxi, sắt, thuỷ ngân
  • B. Đồng, mâm đồng, cái quạt
  • C. Sắt, nhôm, trống đồng
  • D. Glucozo, đường, cát

Câu 20: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là gì?

  • A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
  • B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
  • C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
  • D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Câu 21 : Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

  • A. vật thế vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
  • B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
  • C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
  • D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

Câu 22: Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

  • A. Rắn
  • B. Lỏng
  • C. Khí 
  • D. Cả 3 thể trên

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ