Trắc nghiệm Vật lí 6 cánh diều học kì I (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 6 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên?

  • A. Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất
  • B. Nghiên cứu sự sống trên các hành tinh khác
  • C. Trồng cây gây rừng
  • D. Nghiên cứu sự biến đổi chất trong tự nhiên

Câu 2: Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính nào?

  • A. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Hóa học, Văn học.
  • B. Vật lí, Sinh học, Toán học, Hóa học, Tiếng anh.
  • C. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học.
  • D. Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Toán học, Lịch sử.

Câu 3: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

  • A. Cốc đong
  • B. Ống đong
  • C. Bình tam giác
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:

  • A. Nhờ bạn xử lí sự cố
  • B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên
  • C. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hà
  • D. Tiếp tục làm thí nghiệm

Câu 5: Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Vật lí thuộc khoa học tự nhiên là gì?

  • A. Các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.
  • B. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
  • C. Trái Đất
  • D. vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao,…).

Câu 6: Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành?

  • A. Tự ý làm thí nghiệm
  • B. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
  • C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
  • D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.

Câu 7: Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

  • A. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
  • B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
  • C. Chăm sóc sức khoẻ con người.
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 8: Đáp án nào sau đây sai khi đổi khối lượng?

  • A. 1 lạng = 100gam
  • B. 1 cân = 1kg
  • C. 1 gam = 1000kg
  • D. 1 kg = 1000gam

Câu 9: Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì?

  • A. Báo giáo viên.
  • B. Gọi bạn xử lý giúp.
  • C. Tự ý xử lý sự cố.
  • D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra.

Câu 10: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

  • A. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần để một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
  • B. Để cân chính xác khối lượng của vật ta cần để cân ở nơi bằng phẳng.
  • C. Để đọc chính xác độ dài của vật ta cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
  • D. Để đo chính xác thành tích của vận động viên khi tham gia giải đấu ta cần bấm nút stop ngay khi vận động viên chạm vạch đích.

Câu 11: Thiên văn học nghiên cứu đối tượng nào?

  • A. Nghiên cứu về Trái Đất.
  • B. Nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất.
  • C. Nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
  • D. Nghiên cứu về vũ trụ.

Câu 12: Một bạn dùng thước đo chiều cao của một cái cốc hình trụ. Kết quả đo là 10,4cm. ĐCNN của thước có giá trị nào trong các giá trị sau 

  • A. 2mm
  • B.1cm
  • C.10dm
  • D.1m

Câu 13: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em

  • A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
  • B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
  • C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm 
  • D.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm

Câu 14: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được độ dài của một vật?

(1) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.

(2) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.

(3) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

(4) Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

  • A. (2), (1), (4), (3)
  • B. (2), (1), (3), (4)
  • C. (1), (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4), (3)

Câu 15: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?

  • A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
  • B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
  • C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
  • D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

Câu 16: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mức rượu trong ống nhiệt kế tăng vì: 

  • A. ống nhiệt kế nở dài ra 
  • B. Ống nhiệt kế co ngắn lại 
  • C. Cả ống nhiệt kế và rượu đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn 
  • D. Cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở ra nhiều hơn 

Câu 17: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì ?

  • A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
  • B. Đo nhiệt độ cơ thể người
  • C. Đo nhiệt độ không khí
  • D. Đo các nhiệt độ âm

Câu 18: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C. Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm?

  • A. 80 độ
  • B. 60 độ
  • C. 90 độ
  • D. 70 độ

Câu 19: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách:

  • A. Đo thể tích bình tràn
  • B. Đo thể tích bình chứa
  • C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
  • D. Đo thể tích nước còn lại trong bình.

Câu 20: Đâu không phải là đơn vị đo chiều dài ?

  • A. Gam 
  • B. Kilômét
  • C. Kilogam
  • D. Giây

Câu 21: Để đo thể tích chất lỏng, người ta dùng dụng cụ:

  • A. Cốc uống nước.
  • B. Bát ăn cơm.
  • C. Ấm nấu nước.
  • D. Bình chia độ.

Câu 22: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần

  • A. Một bình chia độ bất kì
  • B. Một bình tràn
  • C. Một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thế bỏ lọt vào bình
  • D. Một ca đong

Câu 23: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì:

  • A. ống nhiệt kế dài ra.
  • B. ống nhiệt kế ngắn lại.
  • C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.
  • D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.

Câu 24: Dùng một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo một vật rắn không thâm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau 

  • A. 5cm$^{3}$
  • B.4cm$^{3}$
  • C.4,0cm$^{3}$
  • D.17,0cm$^{3}$

Câu 25: Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo để

  • A. Chọn dụng cụ đo thích hợp.
  • B. Chọn thước đo thích hợp.
  • C. Đo chiều dài cho chính xác.
  • D. Có cách đặt mắt cho đúng cách.

Câu 26: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?

  • A. Nhiệt kế thủy ngân
  • B. Nhiệt kế y tế
  • C. Nhiệt kế rượu
  • D. Nhiệt kế đổi màu

Câu 27: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:

  • A. mét (m)
  • B. kilogam (kg)
  • C. mét khối (m$^{3}$) và lít (l).
  • D. mét vuông (m$^{2}$)

Câu 28: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

  • A. 5m.
  • B. 50dm.
  • C. 500cm.
  • D. 50,0dm.

Câu 29: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
  • B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
  • C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
  • D. A hoặc B

Câu 30: Câu nào sau đây là đúng nhất? Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là

  • A. Can chỉ nên dùng đựng tối đa 3 lít.
  • B. ĐCNN của can là 3 lít.
  • C. GHĐ của can là 3 lít.
  • D. Cả ba phương án A, B, C đều đúng.

Câu 31: Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống: Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng ..... với cạnh thước ở đầu kia của vật.

  • A. Ngang bằng với
  • B. Vuông góc
  • C. Gần nhất
  • D. Dọc theo

Câu 32: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?

  • A.khách hàng mua 1,4 lít
  • B.khách hàng mua 3,5 lít
  • C.khách hàng mua 2,7 lít 
  • D.khách hàng mua 3,2 lít

Câu 33: Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

  • A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
  • B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
  • C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
  • D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.

Câu 34: Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?

  • A. Cốc C dễ vỡ nhất   
  • B. Cốc B dễ vỡ nhất  
  • C. Cốc A dễ vỡ nhất    
  • D. Không có cốc nào dễ vỡ

Câu 35: Khi đo thể tích chất lỏng cần:

  • A. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình
  • B. Đặt bình chia độ nằm ngang
  • C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao với mực chất lỏng trong bình
  • D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao với mực chất lỏng trong bình

Câu 36: Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:

  • A. Nhiệt kế rượu
  • B. Nhiệt kế thủy ngân
  • C.Nhiệt kế y tế
  • D. Cả 3 loại nhiệt kế

Câu 37: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng

  • A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.
  • B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.
  • C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.
  • D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.

Câu 38: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử?

(1) Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.

(2) Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.

(3) Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

(4) Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1), (2), (4), (3)
  • C. (2), (1), (3), (4)
  • D. (2), (1), (4), (3)

Câu 39: Dùng cân Roberval có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng

  • A. Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
  • B. Giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
  • C. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa.
  • D. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Câu 40: Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của

  • A. Nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào.
  • B. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào.
  • C. Nước tràn vào bình chứa
  • D. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ