[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 chủ đề 2: Các phép đo

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chủ đề 2: Các phép đo sách Cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng?

  • A. sợi dây.    
  • B. gang bàn tay.    
  • C. thước đo.    
  • D. bàn chân.

Câu 2: Giới hạn đo của thước là gì?

  • A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.  
  • B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
  • C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
  • D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.

Câu 3: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

  • A. giây.                  
  • B. ngày.    
  • C. tuần. 
  • D. giờ.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?

  • A. Inch (in)
  • B. Mét (m)
  • C. Dặm (mile)
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?

  • A. Giây
  • B. Tuần
  • C. Kilogram
  • D. Ngày

Câu 6: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

  • A. 273K
  • B. 0K
  • C. 00C
  • D. 320F

Câu 7: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?

  • A. Nhiệt kế rượu
  • B. Nhiệt kế y tế
  • C. Nhiệt kế 

    thủy ngân

  • D. Nhiệt kế đổi màu

Câu 8: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?

  • A. Nhiệt độ của nước đá.
  • B. Nhiệt độ cơ thể người.
  • C. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
  • D. Nhiệt độ khí quyển.

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

  • A. 0F
  • B. 0C
  • C. K
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 10: Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ?

  • A. Tốc kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Cân
  • D. Cốc đong

Câu 11: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

  • A. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần để một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
  • B. Để cân chính xác khối lượng của vật ta cần để cân ở nơi bằng phẳng.
  • C. Để đọc chính xác độ dài của vật ta cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
  • D. Để đo chính xác thành tích của vận động viên khi tham gia giải đấu ta cần bấm nút stop ngay khi vận động viên chạm vạch đích.

Câu 12: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử?

(1) Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.

(2) Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.

(3) Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

(4) Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1), (2), (4), (3)
  • C. (2), (1), (3), (4)
  • D. (2), (1), (4), (3)

Câu 13: Người ta dùng thước dây trong trường hợp nào?

  • A. Thợ mộc dùng để đo chiều dài các sản phẩm bàn, cửa, tủ
  • B. Dùng trong xây dựng nhà cửa, công trình
  • C. Dùng để đo 1 cuốn sách
  • D. Thợ may dùng để đo kích thước cơ thể người 

Câu 14: Cho các bước đo độ dài gồm:

(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.

(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là

  • A.  (3), (2), (1).   
  • B. (2), (1), (3).        
  • C. (1), (2), (3).  
  • D. (2), (3), (1).

Câu 15: Để đo nhiệt độ không khí trong phòng người ta dùng:

  • A. Nhiệt kế y tế
  • B. Nhiệt kế rượu
  • C. Nhiệt kế thủy ngân
  • D. Cả ba loại nhiệt kế trên đều đo được

Câu 16: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?

  • A. 37oF  
  • B. 66,6oF
  • C. 98,6oF
  • D. 310oF  

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

  • A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K
  • B. 10C tương ứng với 33,80F
  • C. Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 18: Muốn kiểm tra chính xác mình có sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:

  • A. Nhiệt kế rượu
  • B. Nhiệt kế y tế
  • C. Nhiệt kế thủy ngân
  • D. Cả 3 loại nhiệt kế

Câu 19: Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng khi số 100 kèm  theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

  • A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm
  • B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm
  • C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm
  • D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm

 Câu 20: Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa, hỏi khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A. 24 kg
  • B. 20 kg 10 lạng
  • C. 22 kg
  • D. 20 kg 20 lạng

Câu 21: Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
  • B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
  • C. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
  • D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.

Câu 22: Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?

  • A. Cốc C dễ vỡ nhất  
  • B. Cốc B dễ vỡ nhất 
  • C. Cốc A dễ vỡ nhất   
  • D. Không có cốc nào dễ vỡ

Câu 23: Một màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19 inch. Đường chéo có màn hình đó có kích thước là:

  • A. 48,26 mm
  • B. 4, 826 mm
  • C. 48,26 cm
  • D. 48,26 dm

Câu 25: Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Hỏi thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A. 1 giờ 3 phút
  • B. 1 giờ 27 phút
  • C. 2 giừ 33 phút
  • D. 10 giờ 33 phút

Câu 25: Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Nhận định nào dưới đây đúng:

  • A. Người này thấy lạnh ở tay trái và tay phải
  • B. Người này thấy lạnh ở tay phải, nóng ở tay trái
  • C. Người này thấy lạnh ở tay trái, nóng ở tay phải
  • D. Người này thấy nóng  ở tay trái và tay phải

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ