[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống (Phần 4)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống sách Cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào? 

  • A. Nấm                     
  • B. Nguyên sinh             
  • C. Khởi sinh           
  • D. Thực vật

Câu 2: Việc phân loại thế giới sống không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
  • B. Sinh vật thích nghi với môi trường hơn.
  • C. Gọi đúng tên sinh vật.
  • D. Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

  • A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
  • B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
  • C. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
  • D. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

Câu 4: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

  • A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
  • B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng
  • C. Có khả năng tự dưỡng
  • D. Di chuyển nhờ lông bơi

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi
  • B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi
  • C. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực
  • D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người

Câu 6: Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?

  • A. Cấu tạo đơn bào.
  • B. Chưa có rễ chính thức.
  • C. Không có khả năng hút nước.
  • D. Thân đã có mạch dẫn.

Câu 7: Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật ?

  • A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
  • B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật
  • D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 8: Thân mềm đa dạng về những đặc điểm nào dưới đây?

(1) Hình thái.                  (2) Số lượng loài.

(3) Kiểu dinh dưỡng.      (4) Môi trường sống.

  • A. (1), (2), (4).              
  • B. (2), (3), (4).
  • C. (1), (2), (3), (4).       
  • D. (2), (4).

Câu 9: Đặc điểm của đa số các loài lưỡng cư có độc là gì?

  • A. Kích thước lớn                    
  • B. Có màu sắc sặc sỡ
  • C. Cơ thể có gai                       
  • D. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt

Câu 10: Sự đa dạng loài được thể hiện ở

  • A. Sự đa dạng về đặc điểm hình thái của từng loài
  • B. Số lượng loài
  • C. Sự đa dạng về đặc điểm tập tính của từng loài
  • D. Tất cả các ý trên đúng

Câu 11: Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc?

  • A. Sen, đậu ván, cà rốt.
  • B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
  • C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.
  • D. Mâm xôi, cà phê, đào.

Câu 12: Đặc điểm đối lập giữa mèo với chim bồ câu là :

  • A. Biết bay và không biết bay 
  • B. Sống dưới nước và không sống dưới nước
  • C. Sống trên cạn và không sống trên cạn
  • D. Không có điểm đối lập

Câu 13: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

  • A. Tả, sởi, viêm gan A
  • B. Viêm gan B, AIDS, sởi
  • C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
  • D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 14: Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?

  • A. Đường tiêu hóa.
  • B. Đường hô hấp.
  • C. Đường sinh dục.
  • D. Đường bài tiết.

Câu 15: Khi nói về mốc trắng, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?

  • A. Thường tìm thấy trong cơm để lâu ngày, ruột bánh mì để thiu
  • B. Sinh sản bằng bào tử
  • C. Tồn tại vách ngăn giữa các tế bào trong sợi nấm
  • D. Không chứa diệp lục

Câu 16: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

  • A. Vì chúng có rễ thật                    
  • B. Vì chúng sống trên cạn
  • C.  Vì chúng có hạt nằm trong quả              
  • D. Vì chúng có hệ mạch 

Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?

  • A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
  • B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
  • C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
  • D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, giảm lượng mưa.

Câu 18: Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do

  • A. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
  • B. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
  • C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
  • D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn

Câu 19: Động vật có xương sống khác với động vật không xương sống ở đặc điểm chính nào dưới đây?

  • A. Đa dạng về số lượng loài và môi trường sống
  • B. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau
  • C. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng
  • D. Đa dạng về số lượng cá thể và đa dạng lối sống

Câu 20: Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?

  • A. Voi                 
  • B. Bò xám         
  • C. Sao la             
  • D. Gấu 

 Câu 21: Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục? Chọn đáp án không đúng:

  • A. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
  • B. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước
  • C. Tảo lục đơn bào diệt vi khuẩn, làm sạch nguồn nước cho bể cá
  • D. Tạo lục đơn bào là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thủy sản

Câu 22: Bước quan trọng nhất trong việc xây dựng khóa lưỡng phân là:

  • A. Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện sinh vật trong năm giới
  • B. Dựa vào một đôi đặc điểm đối lập phân chia sinh vật thành hai nhóm
  • C. Tiếp tục phân chia các nhóm trên thành hai cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật
  • D. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân

Câu 23: Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?

  • A. nấm mốc có độc nguy hiểm
  • B. nấm mốc có mùi hắc
  • C. nấm mốc có mùi thối
  • D. bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.

Câu 24: Vì sao nhiều loài cá, tôm, cua, trai, ốc,... sống ở vùng biển có nhiều san hô lại có nhiều màu sắc phong phú không kém màu sắc của san hô?

  • A. Để ngụy trang, phòng vệ, trốn tránh kẻ thù và ngụy trang bắt mồi
  • B. Vì ở trong san hô nhiều màu nên da các loài vật cũng bị biến đổi màu
  • C. Để biến mình cũng trở nên đẹp sặc sỡ, nổi bật
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 25: Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention Biological Diversity)?

  • A. bảo toàn đa dạng sinh học
  • B. sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành
  • C. phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen
  • D. cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ