Câu 1: Vai trò của việc trồng cây gây rừng trên vùng đất trọc, đất trống là:
-
A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.
- B. Cho ta nhiều gỗ.
- C. Phủ xanh vùng đất trống.
- D. Bảo vệ các loài động vật.
Câu 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt cháy
- A. Gỗ, than đá.
- B. Khí đốt, củi.
- C. Khí đốt, gỗ.
-
D. Gỗ, củi, than đá, khí đốt.
Câu 3: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
- A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
- B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
-
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
- D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
- A. Đáy tháp rộng.
-
B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định.
- C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh.
- D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
- A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật.
- B. Do lai khác thứ.
-
C. Do tự thụ phấn bắt buộc.
- D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 6: Biện pháp hạn chế ô nhiễm tiếng ồn:
- A. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông,
- B. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
-
C. Hạn chế tiếng ồn của các phương tiện giao thông, xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
- D. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
Câu 7: Hệ sinh thái dưới đây không phải là hệ sinh thái trên cạn?
- A. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
-
B. Rừng ngập mặn.
- C. Vùng thảo nguyên hoang mạc.
- D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 8: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? (Chương 1/ bài 44/ mức 3)
- A. Hội sinh.
- B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
-
C. Cạnh tranh.
- D. Cộng sinh.
Câu 9: Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là
- A. Quan hệ về nơi ở.
-
B. Quan hệ dinh dưỡng.
- C. Quan hệ hỗ trợ.
- D. Quan hệ đối địch
Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
- A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
- B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.
-
C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
- D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.
Câu 11: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là:
- A. Độ đa dạng
-
B. Độ nhiều
- C. Độ thường gặp.
- D. Độ tập trung
Câu 12: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?
- A. Cỏ -> châu chấu -> trăn -> gà rừng -> vi khuẩn.
- B. Cỏ -> trăn -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà rừng.
-
C Cỏ -> châu chấu -> gà rừng -> trăn -> vi khuẩn.
- D. Cỏ -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà rừng -> trăn.
Câu 13: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
- A. Cung cấp động vật quý hiếm.
- B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
-
C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
- D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Câu 14: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:
- A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
- B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
- C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
-
D. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.
Câu 15: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
-
A. Hội sinh.
- B. Cộng sinh.
- C. Kí sinh.
- D. Nửa kí sinh.
Câu 16: Trùng sốt rét phát triển ở đâu trong cơ thể người ?
- A. Trong gan.
-
B. Trong gan và hồng cầu.
- C. Trong bạch cầu.
- D. Trong hồng cầu.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người không ảnh hưởng đến môi trường?
-
A. Hái lượm.
- B. Săn bắn quá mức.
- C. Chiến tranh.
- D. Hái lượm, săn bắn, chiến tranh.
Câu 18: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
-
A. 87,5%.
- B. 75%.
- C. 25%.
- D. 18,75%.
Câu 19: Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để:
- A. Hạn chế bụi.
- B. Điều hoà khí hậu.
- C. Xử lí chất thải nông nghiệp.
-
D. Hạn chế bụi, điều hoà khí hậu.
Câu 20: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
- A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
-
B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
- C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
- D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh
Câu 21: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
- A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
- B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
- C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
-
D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.
Câu 22: Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
-
A. Chỉ dựa vào kiểu hình, thiếu kiểm tra kiểu gen.
- B. Không có hiệu quả khi áp dụng trên vật nuôi.
- C. Không có hiệu quả trên cây tự thụ phấn.
- D. Đòi hỏi phải theo dõi công phu và chặt chẽ.
Câu 23: Công nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật:
- A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
- B. Tạo ra nhiều giống mới.
-
C. Lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.
- D. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 24: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây:
- A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
- B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.
-
C. Quần thể gà và quần thể châu chấu.
- D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô.
Câu 25: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
- A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau.
-
B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…
- C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau.
- D. Cho F1 lai với P.
Câu 26: Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?
- A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người.
- B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa.
- C. Biển cho con người muối ăn.
-
D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên trái đất.
Câu 27: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?
-
A. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm.
- B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.
- C. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt.
- D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.
Câu 28: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:
- A. Từ 15 đến dưói 20 tuổi.
-
B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
- C. Từ sơ sinh đến dưói 25 tuổi.
- D. Từ sơ sinh đến dưói 20 tuổi.
Câu 29: Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
- A. Gây đột biến nhân tạo.
-
B. Tạo giống đa bội thể.
- C. Lai hữu tính và xử lí đột biến.
- D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 30: Dựa vào yếu tố nào sau đây để xếp đất vào nguồn tài nguyên tái sinh:
- A. Trong đất chứa nhiều khoáng sản kim loại.
-
B. Đất thường xuyên được bồi đắp bởi phù sa, được tăng độ mùn từ xác động thực vật.
- C. Trong đất có nhiều than đá.
- D. Nhiều quặng dầu mỏ, khí đốt trong lòng đất.
Câu 31: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
- A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
- B. Lá và thân cây tiêu giảm.
- C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
-
D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 32: Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người được sử dụng là:
- A. Được tự do thay đổi thực trạng của đất.
-
B. Có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.
- C. Được tự do thay đổi mục đích sử dụng.
- D. Tự do sang nhượng đất.
Câu 33: Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì :
- A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi.
- B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng.
- C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi.
-
D. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm.
Câu 34: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây:
- A. Các chất vô cơ: nước, khí cacbonic, khí oxi...., các loài vi rút, vi khuẩn...
- B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y.
- C. Các nhân tố khí hậu như: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...các loại nấm, mốc.
-
D. Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Câu 35: Nhân tố sinh thái là:
-
A. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
- C. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
- D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 36: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật biến nhiệt?
-
A. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu.
- B. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.
- C. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi.
- D. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo.
Câu 37: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?
- A. Cây vẫn mọc thẳng.
- B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
-
C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
- D. Ngọn cây rũ xuống.
Câu 38: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
- A. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô.
- B. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc.
- C. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng.
-
D. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan.
Câu 39: Tháp dân số thể hiện:
-
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
- B. Thành phần dân số của mỗi nước
- C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
- D. Tỉ lệ nam/ nữ của mỗi nước
Câu 40: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
- A. Giao phối gần.
- B. Cho F1 lai với cây P.
- C Lai khác dòng.
-
D. Lai kinh tế.