Trắc nghiệm sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nhóm gen liên kết là:

  • A. Các gen nằm trên cùng 1 NST.
  • B. Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST.
  • C. Các gen nằm trên cùng các cặp NST.
  • D. Các gen nằm trên cùng cromatit.

Câu 2: Để phát hiện qui luật di truyền liên kết, Moocgan sử dụng

  • A. phép lai phân tích ruồi giấm đực F1.
  • B. phép lai giữa ruồi giấm đực F1 với ruồi giấm cái F1.
  • C. phép lai phân tích ruồi cái F1.
  • D. Cả A và C.

Câu 3: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 50% quả vàng, nhăn : 50% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

  • A. AB/ab x AB/ab
  • B. AB/ab x ab/ab
  • C. Ab/aB x Ab/ab
  • D. Ab/aB x ab/ab

Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết?

  • A. Các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.
  • B. Số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gen.
  • C. Chỉ có một cặp NST giới tính.
  • D. Số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết là gì?

  • A. Các gen nằm trên 1 NST sẽ si truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Các gen có vị trí gần nhau trên 1 NST liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền.
  • C. Các gen trong bộ NST của tế bào liên kết trong giảm phân và thụ tinh.
  • D. Cả A và B.

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết là:

  • A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
  • B. hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
  • C. hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
  • D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết đã được phát hiện bởi:

  • A. Mendel
  • B. Moocgan
  • C. Dacuyn
  • D. Vavilop

Câu 8: Quy luật liên kết gen được phát hiện khi thực hiện:

  • A. lai phân tích.
  • B. cho ruồi đực F1 mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
  • C. cho ruồi cái mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực mình đen, cánh cụt.
  • D. cho ruồi đực và ruồi cái mình đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

Câu 9: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên

  • A. Nhóm gen liên kết
  • B. Cặp NST tương đồng
  • C. Các cặp gen tương phản
  • D. Nhóm gen độc lập

Câu 10: Moocgan đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình

  • A. Đậu Hà Lan
  • B. Chuột bạch
  • C. Tinh tinh
  • D. Ruồi giấm

Câu 11: Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:

  • A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST.
  • B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
  • C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
  • D. do tác động đa hiệu của gen.

Câu 12: Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là:

  • A. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  • B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau,
  • C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.
  • D. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ruồi giấm?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.
  • B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.
  • C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát.
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.

Câu 14: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
  • B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
  • D. Cả B và C.

Câu 15: Số nhóm gen liên kết của một loài bằng:

  • A. Số NST trong giao tử bình thường.
  • B. Số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường.
  • C. Số NST trong tế bào sinh dưỡng.
  • D. Cả A và B.

Câu 16: Muốn F1 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thì kiểu gen của P là:

  • A. Ab/aB x AB/aB
  • B. Ab/aB x AB/ab
  • C. Ab/Ab x ab/ab
  • Tất cả đều sai

Câu 17: Trong chọn giống người ta ứng dụng di truyền liên kết để lựa chọn nhóm tính trạng di truyền cùng nhau là:

  • A. Nhóm tính trạng xấu. 
  • B. Nhóm tính trạng tốt.  
  • C. Nhóm tính trạng trội.     
  • D. Nhóm tính trạng lặn.

Câu 18: Người nam có bao nhiêu nhóm gen liên kết trong tế bào sinh dưỡng bình thường

  • A. 22
  • B. 23
  • C. 24
  • D. 46

Câu 19: Một cá thể AB/ab khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu có liên kết gen hoàn toàn:

  • A. 1 giao tử
  • B. 2 giao tử
  • C. 3 giao tử
  • D. 4 giao tử

Câu 20: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 25% quả vàng, nhăn : 50% quả vàng, trơn : 25% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

  • A. Ab/aB x Ab/aB
  • B. Ab/aB x AB/ab
  • C. Ab/aB x aB/ab
  • D. Ab/aB x ab/ab

Câu 21: Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4. 
  • D. 5.

Câu 22: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

  • A. Đều có thân xám, cánh dài                       
  • B. Đều có thân đen, cánh ngắn
  • C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn     
  • D. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài

Câu 23: Loài ngô có bộ NST lưỡng bội: 2n=20. Loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 5

Câu 24: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  • C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Câu 25: Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết ) cho mấy loại giao tử:

  • A. 2 loại: BV, bv
  • B. 4 loại: BV, Bv, bV, bv
  • C. 2 loại: Bb, Vv       
  • D. Cả b và c

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.