Trắc nghiệm sinh học 9 chương 5: Di truyền học người

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 9 chương 5: Di truyền học người. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là: 

  • A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc
  • B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau
  • C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng
  • D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là: 

  • A. Luôn giống nhau về giới tính
  • B. Luôn có giới tính khác nhau
  • C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính
  • D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau

Câu 3: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật là do yếu tố nào sau đây? 

  • A. Người sinh sản chậm và ít con
  • B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
  • C. Các quan niệm và tập quán xã hội
  • D. Cả A, B, C

Câu 4: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là gì?

  • A. Các chất đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể, tích luỹ trong mô xương, mô máu, tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu , các khối u và đột biến
  • B. Các hoá chất, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu… làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải
  • C. Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây các bệnh di truyền
  • D. Cả A và B

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

  • A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
  • C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
  • D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 6: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:

  • A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
  • B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
  • C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
  • D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y

Câu 7: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?

  • A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
  • B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
  • C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
  • D. Tất cả các giải pháp nêu trên.

Câu 8: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng?

  • A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
  • B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
  • C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
  • D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.

Câu 9: Khái niệm nào sau đây là đúng ?

  • A. Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
  • B. Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô non để tạo ra cơ quan hoặc cơ thế hoàn chỉnh.
  • C. Công nghệ tế bào là ngành công nghẹ sử dụng tế bào sống để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 10: Chỉ số IQ được xác định bằng?

  • A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.
  • B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
  • C. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100.
  • D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100.

Câu 11: Ở thực vật, công nghệ tế bào có ứng dụng trong

  • A. nhân giống nhanh chóng cây trồng.
  • B. bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tiệt chủng.
  • C. tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mởi.
  • D. cả A, B và C

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường làm gia tăng tỉ lệ người mắc các bệnh, tật di truyền là: 

  • A. Khói thải từ các khu công nghiệp
  • B. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra
  • C. Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra
  • D. Nguồn lây lan các dịch bệnh

Câu 13: Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào ?

  • A. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra các mô, cơ quan, cơ thể
  • B. Dùng hoocmôn sinh trưởng để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh
  • C. Tách và nuôi cấy mô non trong điều kiện dinh dưỡng tối ưu
  • D. Cả A và B

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chức năng của y học di truyền tư vấn? 

  • A. Chẩn đoán
  • B. Cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền
  • C. Cung cấp thông tin
  • D. Điều trị các bệnh, tật di truyền

Câu 15: Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ

  • A. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ ở thế hệ sau.
  • B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và cách chữa trị có xuất hiện ở đời sau.
  • C. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
  • D. chẩn đoán về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Câu 16: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

  • A. Luôn giống nhau về giới tính
  • B. Luôn có giới tính khác nhau
  • C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính
  • D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau

Câu 17: Ở động vật có ứng dụng công nghệ tế bào là

  • A. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật.
  • B. nuôi cấy mô trong chọn giống cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật.
  • C. nhân bản vô tính ở động vật.
  • D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

Câu 18: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng gồm những khâu nào ?

  • A. Tách tế bào và mô rồi đem nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc để tạo thành mô sẹo.
  • B. Nuôi cấy mô sẹo trên môi trường dinh dưỡng đặc và có hoocmôn sinh trưởng thích hợp đê kích thích chúng phát triển thành những cây con hoàn chỉnh.
  • C. Tách và cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp và sau đó chuyển vào tế bào nhận.
  • D. Cả A và B.

Câu 19: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:

  • A. 46 chiếc
  • B. 47 chiếc
  • C. 45 chiếc
  • D. 44 chiếc

Câu 20: Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau?

  • A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt
  • B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình
  • C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình
  • D. Cả A và C

Câu 21: Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?

  • A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.
  • B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
  • C. Chuẩn đoán trước sinh.
  • D. Kết quả của phép lai phân tích.

Câu 22: Tại sao không sinh con ở độ tuổi ngoài 35?

  • A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ bị mắc bệnh tật di truyền (như bệnh Đao)
  • B. Khi con lớn, bố mẹ đã già không đủ cứ lực đầu tư cho con phát triển tốt
  • C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
  • D. Cả A và B

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.