Câu 1: Tháp dân số thể hiện:
-
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
- B. Thành phần dân số của mỗi nước
- C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
- D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu 2: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có
- A. Tháp dân số tương đối ổn định
- B. Tháp dân số giảm sút
- C. Tháp dân số ổn định
-
D. Tháp dân số phát triển
Câu 3: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
- A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ...
- B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
- C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
-
D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 4: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
-
A. Dạng ổn định
- B. Dạng phát triển
- C. Dạng giảm sút
- D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
Câu 5: Trong quần xã loài ưu thế là loài:
- A. Có số lượng ít nhất trong quần xã
- B. Có số lượng nhiều trong quần xã
- C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã
-
D. Có vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 6: Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là:
-
A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
- B. Sự phát triển của quần xã
- C. Sự giảm sút của quần xã
- D. Sự bất biến của quần xã
Câu 7: Hoạt động nào sau đây là của sinh vật sản xuất:
-
A. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp
- B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- C. Phân giải xác động vật và thực vật
- D. Không tự tổng hợp chất hữu cơ
Câu 8: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn?
- A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất
- B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải
-
C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải
- D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ
Câu 9: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là:
- A. Độ đa dạng
- B. Độ nhiều
-
C. Độ thường gặp
- D. Độ tập trung
Câu 10: Sinh vật ăn thịt là:
- A. Con bò
- B. Con cừu
- C. Con thỏ
-
D. Cây nắp ấm
Câu 11: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do
- A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng
- B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn .
- C. Con người dùng lửa sưởi ấm .
-
D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt .
Câu 12: Để góp phần bảo vệ tốt môi trường, một trong những điều cần thiết phải làm là:
- A. Tăng cường chặt, đốn cây phá rừng và săn bắt thú rừng
- B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản
-
C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh
- D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
Câu 13: Trong mối quan hệ giữa các thành phân trong quân xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là
- A. Quan hệ về nơi ở.
-
B. Quan hệ dinh dưỡng
- C. Quan hệ hỗ trợ.
- D. Quan hệ đối địch
Câu 14: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây:
- A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
- B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
- C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
-
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 15: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trếng sau:
Cây gỗ ->(...........) Chuột -> Rắn -> Vi sinh vật
Loài nào sau đây điển vào chỗ trồng là hợp lí nhất
- A. Mèo
-
B. Sâu ăn lá cây
- C. Bọ ngựa
- D. Ếch