Trắc nghiệm sinh học 9 bài 21: Đột biến gen (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 21: Đột biến gen (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Những tác nhân nào gây đột biến gen?

  • A. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
  • B. Do sự phân li không đồng đều của NST.
  • C. Do NST bị tác động cơ học.
  • D. Do sự phân li đồng đều của NST.

Câu 2: Đột biến là loại đột biến:

  • A. biến đổi gen trội thành gen lặn.
  • B. biến đổi gen lặn thành gen trội.
  • C. chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • D. Cả A và C.

Câu 3: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:

  • A. Một cặp nuclêôtit           
  • B. Một hay một số cặp nuclêôtit
  • C. Hai cặp nuclêôtit               
  • D. Toàn bộ cả phân tử ADN

Câu 4: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào

  • A. Khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào.
  • B. Khi tế bào chất phân chia.
  • C. Khi NST dãn xoắn.
  • D. Khi ADN nhân đôi.

Câu 5: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá vì

  • A. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.
  • B. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu qủa không nghiêm trọng như đột biến NST.
  • C. Đột biến có lợi cho sinh vật.
  • D. Cả A và B.

Câu 6: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm thay đổi một liên kết hiđro trong gen. Đó là dạng đột biến nào?

  • A. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một căp nuclêôtit khác loại.
  • B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại, 
  • C. Thêm một cặp A - T.
  • D. Mất một cặp G - X.

Câu 7: Đột biến gen là gì?

  • A. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit.
  • B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
  • C. Những biến đổi trên ADN.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Nguyên nhân của đột biến gen là gì?

  • A. Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.
  • B. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của các yếu tố tự nhiên.
  • C. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học.
  • D. Cả B và C đúng.

Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng:

  • A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường
  • B. ngắn hơn so với mARN bình thường
  • C. dài hơn so với mARN bình thường.
  • D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.

Câu 10: Tại sao đột biến lặn có vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá hơn đột biến trội?

  • A. Đột biến lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
  • B. Ít nghiêm trọng, qua giao phối đột biến lặn sẽ lan tràn trong quần thể.
  • C. Không di truyền được.
  • D. Cả A và B.

Câu 11: Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là:

  • A. thay cặp nucleôtit này bằng cặp nucleôtit khác.
  • B. mất một cặp nucleôtit.
  • C. thêm một cặp nucleôtit.
  • D. đảo vị trí cặp nuclêotit của 2 bộ ba mã hóa liền nhau.

Câu 12: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình:

  • A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
  • B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
  • C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
  • D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 13: Hậu quả của đột biến gen là:

  • A. Tạo ra đặc điểm di truyền mới có lợi cho bản thân sinh vật
  • B. Làm tăng khả năng thích nghi với cơ thể với môi trường sống
  • C. Thường gây hại cho bản thân sinh vật
  • D. Cả 3 hậu quả nêu trên

Câu 14: Khi phân tử acridin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến

  • A. Mất 1 nucleotit 
  • B. Đảo vị trí Nucleotit
  • C. Thay thế 1 nucleotit
  • D. Thêm 1 nucleotit

Câu 15: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?

1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

3. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.

4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.

5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.

  • A. 2, 4 và 5
  • B. 4 và 5
  • C. 1, 2 và 5
  • D. 3, 4 và 5.

Câu 16: Đột biến gen giống biển dị tổ hợp ở điểm nào?

  • A. Đều thay đổi cấu trúc gen.
  • B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
  • C. Đều di truyền được.
  • D. Cả B và C.

Câu 17: Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào? 

1. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền. 

2. Đột biến gen xuất hiện đột ngột gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước. 

3. Đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc gen còn biến dị tổ hợp thì không. 

4. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh. 

Phương án đúng là:

  • A. 1, 2
  • B. 2, 3
  • C. 2, 4
  • D. 3, 4

Câu 18: Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?

  • A. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
  • B. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.
  • C. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.
  • D. Sự không phân li của NST trong nguyên phân.

Câu 19: Tần số đột biến tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ?

  • A. Loại tác nhân kích thích.
  • B. Liều lượng và cường độ tác nhân kích thích, 
  • C. Đặc điểm cấu trúc của gen.
  • D. Cả A, B và C

Câu 20: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số nucleotit từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?

  • A. Loại A và T giảm 48 nucleotit, loại G và X tăng 48 nucleotit.
  • B. Loại A và T tăng 48 nucleotit, loại G và X giảm 48 nucleotit.
  • C. Loại A và T giảm 45 nucleotit, loại G và X tăng 45 nucleotit.
  • D. Loại A và T tăng 45 nucleotit, loại G và X giảm 45 nucleotit.

Câu 21: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Dạng đột biến là:

  • A. Thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X.
  • C. Mất 1 cặp nucleotit.
  • D. Mất 3 cặp nucleotit.

Xét các đoạn gen I, II, III sau:

3’ –AGTTGA-     -AGXTGA-     -GAGXTGA-

5’ –TXAAXT- → -TXGAXT- → -XTXGAXT-

          I                    II                     III

Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 22 đến 26.

Câu 22: Đột biến từ gen I sang gen III là

  • A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.
  • B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
  • C. Thêm 1 cặp nucleotit.
  • D. Cả A và C.

Câu 23: Từ gen I sang gen II là dạng đột biến gì?

  • A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.
  • B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
  • C. Thay 1 cặp X-G bằng 1 cặp T-A.
  • D. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp X-G.

Câu 24: Hậu quả của đột biến từ gen I sang gen II là:

  • A. làm thay đổi tất cả các axit amin.
  • B. làm thay đổi 1 axit amin.
  • C. làm thay đổi một số axit amin.
  • D. làm thay đổi 2 axit amin.

Câu 25: Từ gen II sang gen III là dạng đột biến nào?

  • A. Thay thế 2 cặp nucleotit.
  • B. Thêm 1 cặp nucleotit.
  • C. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.
  • D. Mất 2 cặp nucleotit.

Câu 26: Hậu quả của đột biến từ gen II sang gen III là:

  • A. làm thay đổi tất cả các axit amin.
  • B. làm thay đổi 1 axit amin.
  • C. làm thay đổi một số axit amin.
  • D. làm thay đổi 2 axit amin.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.