Trắc nghiệm sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng tiếp theo (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài bài 5: Lai hai cặp tính trạng tiếp theo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Phép lai nào sau đây thế hệ F1 xuất hiện biến nhiều dị tổ hợp nhất?

  • A. P: BbDd x bbDd.
  • B. P: BBdd x bbdd.
  • C. P: BbDd x BbDd.
  • D. P: Bbdd x bbDd.

Câu 2: Nội dung quy luật phân li độc lập là gì?

  • A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
  • B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
  • C. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao từ.
  • D. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao từ.

Câu 3: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm:

1. aaBB     4. AABB

2. AaBb     5. aaBb

3. Aabb     6. aabb

  • A. 2 
  • B. 3 và 5 
  • C. 2, 3 và 5
  • D. 1, 2, 3 và 5

Câu 4: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì?

  • A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
  • B. Tính trạng phải trội hoàn toàn.
  • C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
  • D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân.

Câu 5: Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

  • A. Con lai luôn đồng tính               
  • B. Con lai luôn phân tính
  • C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
  • D. Con lai thu được đều thuần chủng

Câu 6: Giả sử: A quy định hạt vàng, a : hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. A và B trội hoàn toàn so với a và b, các gen phân li độc lập. Bố mẹ có kiểu gen là : AABb và aabb. Tỉ lệ phân tính ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Có tỉ lệ phân li 1 : 1.
  • B. Có tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1
  • C. Có tỉ lệ phân li 9 : 3 : 3 : 1.
  • D. Có tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 7: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của cây F1:

  • A. AaBB
  • B. aaBB
  • C. AaBb
  • D. AABB

Câu 8: Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

  • A. AABB và Aabb
  • B. AABB và aaBB
  • C. AABB, AAbb và aaBB
  • D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 9: Cho P: AaBb x AaBb. Tính theo lý thuyết thì xác suất các cá thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/2. 
  • B. 1/8.
  • C. 1/16.
  • D. 9/16.

Câu 10: Cá thể có kiểu gen AaBb giao phối với cá thể có kiểu gen nào sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?

  • A. AABb.
  • B. AABB.
  • C. AaBb.
  • D. AaBB.

Câu 11: Phép lai P: AaBb x aabb cho F1 có tỉ lệ kiểu gen

  • A. 9 : 3 : 3 : 1
  • B. 1 : 1 : 1 : 1
  • C. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
  • D. 3 : 3 : 1 : 1

Câu 12: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

  • A. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
  • B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá tringh phát sinh giao tử.
  • C. Giải thích một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.
  • D. Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Câu 13: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

  • A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 14: Kiểu gen Aabb khi phát sinh giao tử sẽ cho mấy loại giao tử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

  • A. AABb × AABb
  • B. AaBB × Aabb
  • C. AAbb × aaBB
  • D. Aabb × aabb

Câu 16: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

  • A. AB, Ab, aB, ab   
  • B. AB, ab
  • C. Ab, aB, ab        
  • D. AB, Ab, aB

Câu 17: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:

  • A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
  • B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp       
  • C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
  • D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình

Câu 18: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định măt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?

  • A. AaBb
  • B. AaBB
  • C. AABb
  • D. AABB.

Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).

  • A. 100% thân cao, quả tròn.
  • B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
  • C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
  • D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 20: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?

  • A. P: AaBB x AaBB.
  • B. P: AaBb x aaBb.
  • C. P: AaBb x aabb.
  • D. P: AABB x aabb.

Câu 21: Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có tua cuốn, lá không có lông và 1 cây không tua cuốn, lá không có lông. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện cây không có tua cuốn, lá không có lông ở F2 là

  • A. 1/2.
  • B. 1/3. 
  • C. 1/4. 
  • D. 2/3.

Câu 22: Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?

  • A. DdTt – mắt nâu, da đen.   
  • B. DdTT – mắt nâu, da đen.
  • C. DDTt – mắt nâu, da đen.
  • D. DDTT – mắt nâu, da đen.

Câu 23: Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

  • A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
  • B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
  • C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc
  • D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 24: Phép lai: AaBbccDd x aaBbCcdd cho F1 có kiểu hình lặn về cả 4 gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 1/128. 
  • B. 1/64. 
  • C. 1/24. 
  • D. 1/48

Câu 25: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?

1. AaBb x aabb.

2. Aabb x aaBb hay AaBb x aaBB.

3. aaBb x AaBb.

4. AaBB x aaBb.

  • A. 1, 2 và 4.
  • B. 1, 3 và 4.
  • C. 1 và 4.
  • D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 37,5%.
  • B. 30%.
  • C. 25,75%.  
  • D. 25%.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.