Trắc nghiệm sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Biến dị tổ hợp xuất hiện do:

  • A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
  • B. sự tổ hợp lại các tính trạng.
  • C. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
  • D. cả A và B

Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Khi lai hai bố mẹ khác nhau về … cặp tính trạng thuần chủng tương phản … với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng … các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”.

  • A. hai; di truyền độc lập; tích.
  • B. một; di truyền độc lập; tích.
  • C. hai; di truyền; tích.
  • D. hai; di truyền độc lập; tổng.

Câu 3: Theo thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, F1 tự thụ phấn được F2 mấy loại kiểu hình?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Trong thí nghiệm hai cặp tính trạng, Menđen cho F1

  • A. lai với bố mẹ.
  • B. lai với vàng, nhăn.
  • C. tự thụ phấn.
  • D. lai với xanh, nhăn.

Câu 5: Menđen phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng bằng:

  • A. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
  • B. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
  • C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
  • D. Lai phân tích.

Câu 6: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của cá thể đồng hợp:

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBb
  • D. Aabb

Câu 7: Trong thí nghiệm hai cặp tính trạng, Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan có đặc điểm gì?

  • A. Thuần chủng.
  • B. Khác nhau về hai cặp tính trạng.
  • C. Khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan: hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội, hạt xanh, vỏ nhăn là tính trạng lặn. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:

  • A. Hạt xanh, vỏ trơn
  • B. Hạt vàng, vỏ nhăn
  • C. Hạt vàng, vỏ trơn
  • D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 9: Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên trong các trường hợp sau

  • A. AaBb X AaBb  
  • B. AABB X aabb
  • C. Aabb X aaBb        
  • D. AAbb X aabb

Câu 10: Từ kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Menđen thấy rằng:

  • A. các tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền phụ thuộc vào nhau.
  • B. các tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền không phụ thuộc vào nhau.
  • C. các tính trạng màu sắc di truyền phụ thuộc vào nhau còn các tính trạng hình dạng di truyền không phụ thuộc vào nhau.
  • D. các tính trạng màu sắc di truyền không phụ thuộc vào nhau còn các tính trạng hình dạng di truyền phụ thuộc vào nhau.

Câu 11: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:

  • A. 9: 3: 3 :1
  • B. 3: 1
  • C. 1: 1 
  • D. 1: 1: 1: 1

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

1. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội.

2. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng lặn.

3. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn.

4. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¾, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¼.

5. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¼, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¾.

6. Tính trạng trội và lặn đều chiếm tỉ lệ ¾.

  • A. 1, 3 và 4
  • B. 1, 3 và 5
  • C. 1, 2 và 4
  • D. 1, 3 và 6

Câu 13: Biến dị tổ hợp xuất hiện khá phong phú ở

  • A. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).
  • B. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản vô tính.
  • C. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản trinh sinh.
  • D. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính và vô tính.

Câu 14: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

  • A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
  • B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn
  • C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
  • D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 15: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng : hạt xanh thu được có kết quả như thế nào?

  • A.1:3.
  • B.1:1.      
  • C.3:1.    
  • D.1:2.

Câu 16: Định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau:

  • A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
  • B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
  • C. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
  • D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

Câu 17: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

  • A. Sinh sản vô tính   
  • B. Sinh sản hữu tính                
  • C. Sinh sản sinh dưỡng                     
  • D. Sinh sản nảy chồi    

Câu 18: Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt xanh, Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen:

  • A. AABB và AaBB
  • B. aaBb và aaBb
  • C. Aabb và Aabb
  • D. Câu A và C đúng.

Câu 19: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì?

  • A. Làm phong phú di truyền ở những loài sinh sản vô tính                               
  • B. Làm phong phú di truyền ở những loài sinh sản hữu tính
  • C. Làm giảm sự phong phú di truyền     
  • D. Tạo các dòng thuần chủng

Câu 20: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:

  • A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp         
  • B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp                                                    
  • C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình    
  • D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình      

Câu 21: Nếu ở P là: vàng, trơn x xanh, nhăn thì ở F2, những kiểu hình nào sau đây được gọi là các biển dị tổ hợp?

  • A. Hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn 
  • B. Hạt vàng, trơn và hạt vàng, nhăn 
  • C. Hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn
  • D. Hạt xanh, trơn và hạt xanh, nhăn

Câu 22: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp

  • A. Quả tròn, chín sớm        
  • B. Quả dài, chín muộn
  • C. Quả tròn, chín muộn 
  • D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu

Câu 23: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là:

  • A. aaBb
  • B. Aabb 
  • C. AABb
  • D. AaBb

Câu 24: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:

  • A. Hạt vàng, vỏ trơn
  • B. Hạt vàng, vỏ nhăn
  • C. Hạt xanh, vỏ trơn 
  • D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 25: Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó:

  • A. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản
  • B. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
  • C. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản
  • D. cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản

Câu 26: Tại sao trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp ?

  • A. Do các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
  • B. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp về kiểu gen trong thụ tinh.
  • C. Do có những tác động vật lí, hoá học trong quá trình hình thành giao tử.
  • D. Cả A và B.

Câu 27: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:

  • A. Hạt vàng, vỏ trơn
  • B. Hạt vàng, vỏ nhăn
  • C. Hạt xanh, vỏ trơn 
  • D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.