Trắc nghiệm sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Đặc trưng cơ bản của quần thể là gì?

  • A. Tỉ lệ giới tính.
  • B. Thành phần nhóm tuổi.
  • C. Mật đô quần thể.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Mật độ quần thể là:

  • A. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích.
  • B. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
  • C. số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
  • D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Câu 3: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến:

  • A. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.
  • B. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết.
  • C. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
  • D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về tháp tuổi?

  • A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
  • B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
  • C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn.
  • D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp định hẹp.

Câu 5: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

  • A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
  • B. Trẻ, trưởng thành và già
  • C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
  • D. Trước giao phối và sau giao phối

Câu 6: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

  • A. Các cây xanh trong một khu rừng
  • B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ
  • C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa
  • D. Cả A, B và đều đúng

Câu 7: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:

  • A. Một khu vực nhất định
  • B. Một khoảng không gian rộng lớn
  • C. Một đơn vị diện tích
  • D. Một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 8: Chọn phát biểu SAI với tháp tuổi dạng phát triển.

  • A. Đáy tháp rộng
  • B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
  • D. Tỉ lệ sinh cao

Câu 9: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?

  • A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau.
  • B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao.
  • C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
  • D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao.

Câu 10: Ý nghĩa của nhóm tuổi sinh sản là gì?

  • A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
  • B. quyết định mức sinh sản của quần thể.
  • C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
  • D. làm cho kích thước quần thể giảm sút.

Câu 11: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản
  • C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản
  • D. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

Câu 12: Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thể trong nhóm giao phối với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là?

  • A. quần xã sinh vật
  • B. hệ sinh thái
  • C. quần thể sinh vật
  • D. cả A và B

Câu 13: Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?

  • A. Tác dụng giữ giống
  • B. Không có tác dụng gì
  • C. Là phù hợp với mục đích sản xuất
  • D. Để nghiên cứu di truyền học

Câu 14: Tháp tuổi không có dạng nào sau đây?

  • A. Dạng phát triển
  • B. Dạng ổn định
  • C. Dạng giảm sút
  • D. Dạng cân bằng

Câu 15: Chọn mật độ đúng về mật độ quần thể.

  • A. Mật độ quần thể luôn cố định.
  • B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.
  • C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
  • D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng.

Câu 16: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:

  • A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi
  • C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống
  • D. Dịch bệnh lan tràn

Câu 17: Chọn ví dụ KHÔNG phải là quần thể sinh vật.

  • A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình.
  • B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao.
  • C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con.
  • D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá.

Câu 18: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

  • A. Thành phần nhóm tuổi
  • B. Độ đa dạng
  • C. Tỉ lệ giới tính
  • D. Mật độ cá thể

Câu 19: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao thì:

  • A. Số lượng cá thể tăng
  • B. Sức sinh sản tăng
  • C. Điều kiện sống thuận lợi hơn
  • D. Tỷ lệ tử vong tăng

Câu 20: Phát biểu nào SAI trong các phát biểu sau?

  • A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi.
  • B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
  • C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
  • D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào.

Câu 21: Mật độ của quần thể động vật sẽ tăng khi:

  • A. điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ...
  • B. có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. 
  • C. nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
  • D. khu vực sống của quần thể mở rộng.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

1. Ngỗng và vịt có tỉ lệ đực/cái là 40/60.

2. Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.

3. Số lượng cá thể trong quần thể không bị thay đổi trước các điều kiện của môi trường.

4. Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng:

  • A. Theo chu kỳ ngày đêm
  • B. Không theo chu kỳ
  • C. Theo chu kỳ nhiều năm
  • D. Theo chu kỳ mùa

Câu 24: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên:

  • A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông
  • B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi
  • C. Các con sói trong một khu rừng
  • D. Các con ong mật trong tổ

Câu 25: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo?

  • A. Khu vực sinh sống.
  • B. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
  • C. Nguồn thức ăn của quần thể.
  • D. Cường độ chiếu sáng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.