Câu 1: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
- A. n (kép)
- B. 2n(đơn).
-
C. 2n (kép).
- D. n (đơn).
Câu 2: Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì?
- A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN
- B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST
-
C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào
- D. Là nơi hình thành ti thể
Câu 3: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
-
A. Giống hoàn toàn mẹ
- B. Giảm đi một nửa so với mẹ
- C. Gấp đôi so với mẹ
- D. Gấp ba lần so với mẹ
Câu 4: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
-
A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 5: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
- A. Kì giữa của nguyên phân
- B. Kì đầu của nguyên phân.
- C. Kì giữa của giảm phân 1.
-
D. Kì đầu của giảm phân 1.
Câu 6: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
- A. Phân tử Prôtêin
- B. Phân tử ADN
-
C. Prôtêin và phân tử ADN
- D. Axit và bazơ
Câu 7: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
- A. Biến đổi hình dạng
-
B. Tự nhân đôi
- C. Trao đổi chất
- D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 8: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
-
A. 0,2 đến 2 micromet
- B. 2 đến 20 micromet
- C. 0,5 đến 20 micromet
- D. 0,5 đế 50 micromet
Câu 9: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
- A. 20
- B. 60
- C. 80
-
D. 1200
Câu 10: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
-
A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
- B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
- C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
- D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY
Câu 11: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
- A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2
- B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng
-
C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng
- D. Nguyên phân cho 3 thể cực
Câu 12: Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:
- A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt
- B. Hình dạng và vị của quả
-
C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh
- D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa
Câu 13: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
- A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.
- B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
- C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Bằng chứng của sự liên kết gen là:
- A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
- B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
-
C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
- D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 15: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
- A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
- B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
-
C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
- D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 16: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
- A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
-
B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
- C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
- D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 17: Hiện tượng cân bằng giới tính là
-
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
- B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
- C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
- D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
Câu 18: Ở gà 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:
-
A. 32
- B. 4
- C. 16
- D. 8
Câu 19: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng:
- A. Hình que, hình hạt
- B. Hình hạt, hình chữ V
- C. Hình chữ V, hình que
-
D. Hình hạt, hình que, hình chữ V
Câu 20: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
- A. Biến đổi hình dạng
-
B. Tự nhân đôi
- C. Trao đổi chất
- D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 21: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
-
A. XX ở nữ và XY ở nam
- B. XX ở nam và XY ở nữ
- C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
- D.ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 22: ở người, thành ngữ” giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
-
A. Người nữ
- B. Người nam
- C. Cả nam lẫn nữ
- D.Nam vào giai đoạn dậy thì
Câu 23: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:
- A. Làm tăng biến dị tổ hợp
- B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật
-
C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp
- D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình
Câu 24: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
-
A. 1 trứng và 3 thể cực
- B. 4 trứng
- C. 3 trứng và 1 thể cực
- D. 4 thể cực
Câu 25: Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
- A. Một chiếc
-
B. Hai chiếc
- C. Ba chiếc
- D. Bốn chiếc