Trắc nghiệm sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng tiếp theo (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng tiếp theo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Thể đồng hợp là gì?

  • A. Cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp.
  • B. Cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
  • C. Cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
  • D. Cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.

Câu 2: Ở thực vật, ngoài phép lai phân tích còn có phương pháp nào khá để xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp trội?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Lai với bố mẹ .
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Quan sát bằng kính hiển vi.

Câu 3: Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta

  • A. cho lai trở lại.
  • B. cho tự thụ phấn.
  • C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
  • D. cho lai thuận nghịch.

Câu 4: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:

  • A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
  • B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
  • C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
  • D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 5: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:

  • A. AA × AA  
  • B. Aa × Aa       
  • C. AA × Aa     
  • D. Aa × aa

Câu 6: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

  • A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  • C. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • D. kiểu gen của tất cả các tính trạng.

Câu 7: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:

  • A. Đồng tính trung gian 
  • B. Đồng tính trội
  • C. 1 trội : 1 trung gian    
  • D. 1 trội : 1 lặn

Câu 8: Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu

  • A. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
  • B. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
  • C. Lai với F1
  • D. Lai trở lại với bố mẹ

Câu 9: Xét tính trạng màu sắc hoa:

A: hoa đỏ     a: hoa trắng

Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:

  • A. 1 AA : 1 Aa.
  • B. 1 Aa : 1 aa.
  • C. 100% AA.
  • D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 10: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

  • A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  • C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
  • D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 11: Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu

  • A. Lai với bố mẹ.
  • B. Lai với F1.
  • C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:

  • A. Chỉ có 1 kiểu hình          
  • B. Có 2 kiểu hình 
  • C. Có 3 kiểu hình                 
  • D. Có 4 kiểu hình

Câu 13: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Lai tương đương.
  • B. Lai với bố mẹ.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 14: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây

  • A. Lai xa kèm đa bội hoá
  • B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
  • C. Lai phân tích
  • D. Lai thuận nghịch

Câu 15: Nếu tiếp tục lai phân tích cơ thể F1 (Aa - dài), kiểu hình thu được của đời sau là:

  • A. 1 dài : 2 ngắn
  • B. 1 dài : 1 ngắn
  • C. 3 dài : 1 ngắn
  • D. 1 dài : 3 ngắn

Câu 16: Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?

  • A. Aa x Aa.
  • B. Aa x AA.
  • C. Aa x aa.
  • D. AA x Aa.

Câu 17: Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây? 

1. Lai phân tích. 

2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa. 

3. Tự thụ phấn. 

  • A. 1, 2.
  • B. 1, 3.
  • C. 2, 3.
  • D. 1, 2, 3.

Câu 18: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 là:

  • A. 75% quả đỏ : 25% quả vàng        
  • B. Toàn quả đỏ 
  • C.  50% quả vàng : 50% quả đỏ
  • D. Toàn quả vàng

Câu 19: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

  • A. P: AaBb × aabb
  • B. P: AaBb × AABB
  • C.  P: AaBb × AAbb
  • D. P: AaBb × aaBB

Câu 20: Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:

  • A. Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia
  • B. Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội
  • C. Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
  • D. Cách A, B đều đúng

Câu 21: Ý nghĩa của tương quan trội lặn là:

  • A. Tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao
  • B. Xác định các tính trạng mong muốn
  • C. Phải kiểm tra độ thuần chủng của giốngnhằmtránh sự phân li tính trạng (ở F1) làm ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng.
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 22: Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?

  • A. Kiểu gen đồng hợp.  
  • B. Kiểu gen dị hợp
  • C. Kiểu gen đồng hợp trội.
  • D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

Câu 23: Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì?

  • A. Kiểm tra độ thuần chủng của giống.
  • B. Lai với giống thuần chủng.
  • C. Lai với bố mẹ.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 24: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:

  • A. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
  • B. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
  • C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
  • D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.

Câu 25: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:

  • A. AA (quả đỏ)  
  • B. Aa (quả đỏ )         
  • C. aa (quả vàng)   
  • D. Cả AA và Aa

Câu 26: Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình

  • A. 1 đỏ, 1 hồng
  • B. 1 hồng, 1 trắng
  • C. Toàn đỏ
  • D. Toàn hồng

Câu 27: Vì nguyên nhân nào sau đây phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai

  • A. Vì dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
  • B. Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu
  • C. Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất
  • D. Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.