Trắc nghiệm sinh học 9 bài 25: Thường biến (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 25: Thường biến (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Đặc điểm của thường biến là gì?

  • A. không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
  • B. xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.
  • C. phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Biến dị tổ hợp là:

  • A. Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST.
  • B. Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein.
  • C. Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • D. Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con.

Câu 3: Mức phản ứng là:

  • A. Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
  • B. Giới hạn của một kiểu hình trước môi trường khác nhau.
  • C. Mức độ biểu hiện khác nhau của kiểu hình trước môi trường.
  • D. Mức độ biểu hiện của kiểu gen.

Câu 4: Đâu là nguyên nhân gây ra thường biến?

  • A. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
  • B. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
  • C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
  • D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 5: Thường biến có thể xảy ra khi:

  • A. cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết
  • B. cơ thể còn non cho đến lúc chết
  • C. mới là hợp tử
  • D. còn là bào thai

Câu 6: Biến dị bao gồm:

  • A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
  • B. Biến dị tổ hợp và đột biến.
  • C. Đột biến và thường biến.
  • D. Đột biến gen và đột biến NST.

Câu 7: Ý nghĩa của thường biến là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
  • B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
  • C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
  • D. Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Câu 8: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

  • A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
  • B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
  • C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
  • D. Sự biến đổi màu hoa theo pH đất

Câu 9: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì:

  • A. phát sinh trong đời sống của cá thể.
  • B. không biến đổi kiểu gen.
  • C. do tác động của môi trường.
  • D. không biến đổi các mô, cơ quan.

Câu 10: Những đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến là:

1. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.

2. Thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến có hại cho sinh vật.

3. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen, đột biến là những biến đổi liên quan đến kiểu hình.

4. Thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được.

5. Thường biến có hại cho sinh vật, đột biến thường trung tính.

  • A. 1, 2 và 3
  • B. 1, 2 và 4
  • C. 2 và 3
  • D. 1 và 2.

Câu 11: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

  • A. Xảy ra đồng loạt và xác định.
  • B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
  • C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
  • D. Do tác động của môi trường sống.

Câu 12: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

  • A. Số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
  • B. Số hạt trên bông của một giống lúa.
  • C. Số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
  • D. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Câu 13: Tính chất của thường biến là gì?

  • A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định
  • B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau
  • C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
  • D. Chỉ đôi lúc mới di truyền

Câu 14: Yếu tố quy định mức phản ứng là:

  • A. Thời kì sinh trưởng và phát triển
  • B. Kiểu gen của cơ thể 
  • C. Điều kiện môi trường
  • D. Kiểu hình của cơ thể

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây vừa có ở thường biến vừa có ở đột biến? 

  • A. Do tác động của môi trường sống
  • B. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh
  • C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi
  • D. Cả A, B và C. 

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
  • C. Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
  • D. Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được.

Câu 17: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa:

  • A. kiểu gen và môi trường
  • B. kiểu hình và môi trường
  • C. môi trường và đất đai
  • D. kĩ thuật và chăm sóc

Câu 18: Biến dị nào sau đây không phải là thường biến?

1. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người.

2. Cây rụng lá vào mùa đông.

3. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu.

4. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn.

5. Bệnh mù màu ở người.

  • A. 1, 3 và 5
  • B. 2 và 3
  • C. 1 và 5
  • D. 3

Câu 19: Đâu là ví dụ về mức phản ứng?

  • A. Tắc kè hoa trên lá cây da có hoa văn màu xanh lá cây, trên đá có màu của rêu đá.
  • B. Nổi da gà khi trời lạnh.
  • C. Bệnh mù màu.
  • D. Ở thỏ, tại đầu mút cơ thể có màu lông đen, những vị trí khác có màu trắng.

Câu 20: Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

  • A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi 
  • B. Giống cây trồng và vật nuôi 
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 21: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là: 

  • A. Các biện pháp và kỹ thuật sản xuất
  • B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
  • C. Năng suất thu được
  • D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng

Câu 22: Chọn phát biểu SAI. 

  • A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 
  • B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
  • C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn

Câu 23: Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

  • A. Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.
  • B. Củ su hào nhỏ do sâu bệnh
  • C. Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
  • D. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Câu 24: Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Thường biến làm biến đổi kiểu hình nên làm biến đổi kiểu gen.

2. Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động trước những biến đổi của điều kiện sống.

3. Thường biến tăng khả năng chống chịu và sinh sản của sinh vật.

4. Mức phản ứng của tính trạng do kiểu gen quy định.

5. Đột biến gen và đột biến NST đều là biến dị di truyền.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Chọn nhận định đúng.

  • A. Năng suất câu trồng, vật nuôi không phụ thuộc vào môi trường, điều kiện chăm sóc.
  • B. Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính chát lượng có mức phản ứng hẹp.
  • C. Các tícnh trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, các tính chát lượng có mức phản ứng rộng.
  • D. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.