Câu 1: Hiện nay, người ta có thể phát hiện sớm một số bệnh tật di truyền bằng kỹ thuật hiện đại từ giai đoạn nào?
- A. Hợp tử
-
B. Trước sinh
- C. Sơ sinh
- D. Trưởng thành
Câu 2: Bệnh và tật do đột biến mất một đoạn NST là:
- A. ung thư máu.
- B. hội chứng Đao.
- C. hội chứng tiếng mèo kêu.
-
D. Cả A và C.
Câu 3: Bệnh di truyền phân tử là gì?
- A. Là bệnh di truyền được dùng chỉ số ADN để chẩn đoán, phân tích.
-
B. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử mà hầu hết do đột biến gen gây ra.
- C. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử và tế bào.
- D. Là các bệnh di truyền có thể chữa bằng cách tác động vào vật chất di truyền ở mức độ phân tử.
Câu 4: Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?
- A. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp
- B. Bệnh bạch tạng
-
C. Bệnh máu khó đông
- D. Tất cả các tính trạng nói trên
Câu 5: Di truyền y học là gì?
- A. Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về bệnh và tật di truyền ở người.
-
B. Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí.
- C. Là ngành khoa học làm sáng tỏ các cơ chế về hiện tượng di truyền ở người.
- D. Là ngành khoa học giúp con người chữa được một số bệnh.
Câu 6: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
-
A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường
- B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường
- C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính
- D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính
Câu 7: Câu dưới đây có nội dung đúng.
- A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam
- B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ
-
C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
- D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn
Câu 8: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:
- A. Thừa 1 NST số 21
- B. Thiếu 1 NST số 21
- C. Thừa 1 NST giới tính X
-
D. Thiếu 1 NST giới tính X
Câu 9: Vai trò của di truyền y học là:
- A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu.
- B. Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh.
- C. Chữa một số bệnh như mù màu, máu khó đông,…
-
D. Cả A và B.
Câu 10: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:
- A. Thường bị mất trí nhớ
- B. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con
- C. Thường bị chết sớm
-
D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố
Câu 11: Chọn phát biểu ĐÚNG.
- A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố
- B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ
-
C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ
- D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24
Câu 12: Bệnh do đột biến trội gây ra là:
-
A. bệnh hồng cầu hình liềm
- B. bệnh Phêninkêtôniệu
- C. bệnh bạch tạng
- D. Bệnh mù màu
Câu 13: Bệnh và tật chỉ xuất hiện ở nam giới là:
- A. tật dính ngón tay 2 -3
- B. túm lông ở tai
- C. hội chứng Claiphento
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Bệnh do đột biến gen lặn gây ra là
- A. Bạch tạng.
- B. Câm điếc bẩm sinh.
- C. Ung thư máu.
-
D. Cả A và B.
Câu 15: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:
- A. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường
- B. Thường có con bình thường
-
C. Thường chết sớm và mất trí nhớ
- D. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường
Câu 16: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:
-
A. Đột biến gen lặn trên NST thường
- B. Đột biến gen trội trên NST thường
- C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
- D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
Câu 17: Những người mắc bệnh Đao không có nhưng tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
- A. Vì bệnh do đột biến gen gây nên.
-
B. Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến dị.
- C. Vì bệnh có thể phát tán bằng nhiều con đường.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 18: Tại sao tật dính ngón tay 2 – 3 chỉ xuất hiện ở nam giới?
- A. Do đột biến gen trong ti thể.
- B. Do nhiều gen chi phối.
-
C. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.
- D. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Câu 19: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:
- A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên
- B. Ô nhiễm môi trường sống
- C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
-
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:
-
A. Chỉ xuất hiện ở nữ
- B. Chỉ xuất hiện ở nam
- C. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ
- D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn
Câu 21: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
-
A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 22: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là:
- A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
- B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
-
C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng
- D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao
Câu 23: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
- A. 44 chiếc
-
B. 45 chiếc
- C. 46 chiếc
- D. 47 chiếc
Câu 24: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:
- A. Hở hàm ếch
- B. Dính ngón tay
- C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
-
D. Tất cả các tật di truyền trên
Câu 25: Biện pháp nào giúp hạn chế các bệnh tật di truyền?
- A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
- B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
- C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
-
D. Cả A, B và C