Trắc nghiệm sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên
  • B. Là nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên
  • C. Là nguồn sống của con người
  • D. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng được cho cuộc sống

Câu 2: Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh
  • B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh
  • C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
  • D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật

Câu 3: Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là:

  • A. tài nguyên tái sinh
  • B. tài nguyên không tái sinh
  • C. tài nguyên sinh vật
  • D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

Câu 4: Vai trò của việc trồng rừng là gì?

  • A. Tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
  • B. Chống xói mòn đất.
  • C. Tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Nhận định nào sau đây SAI về tài nguyên nước?

  • A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt.
  • B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
  • C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
  • D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

Câu 6: Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là

  • A. tài nguyên sinh vật.
  • B. tài nguyên tái sinh.
  • C. tài nguyên không tái sinh.
  • D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Câu 7: Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng là:

  • A. gây xói mòn đất.
  • B. làm mất cân bằng sinh thái.
  • C. ảnh hưởng tới điều hòa khí hậu.
  • D. tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là:

  • A. tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
  • B. tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • C. tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Câu 9: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tài nguyên rừng
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Tài nguyên sinh vật
  • D. Tài nguyên trí tuệ con người

Câu 10: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, chúng ta cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
  • B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng
  • C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
  • D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới

Câu 11: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là:

  • A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh
  • B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh
  • C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
  • D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau

Câu 12: Tài nguyên nào sau đây được xem là nguồn năng lượng sạch?

  • A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất
  • B. Dầu mỏ và khí đốt
  • C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại
  • D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt

Câu 13: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?

  • A. Tài nguyên rừng
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 14: Những nguồn năng lượng như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời… thuộc dạng tài nguyên thiên nhiên nào?

  • A. Tài nguyên tái sinh.
  • B. Tài nguyên không tái sinh.
  • C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 15: Nhận định nào DÚNG trong các nhận định sau?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên là vô tận.
  • B. Tài nguyên nước là tài nguyên không tái sinh.
  • C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Tất cả các dạng tài nguyên đều không thể tái sinh.

Câu 16: Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió là gì?

  • A. Giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác
  • B. Hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
  • C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
  • D. Cả 3 lợi ích nêu trên

Câu 17: Trồng cây gây rừng có tác dụng gì?

  • A. Phục hồi "lá phổi xanh của Trái đất" đã bị tàn phá, chống hạn hán
  • B. Phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật
  • C. Phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mòn và thoái hoá đất
  • D. Cả A, B và C

Câu 18: Năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên sinh vật.
  • B. Tài nguyên tái sinh.
  • C. Tài nguyên không tái sinh.
  • D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Câu 19: Nhận định nào sau đây SAI về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
  • B. Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • C. Tất cả các dạng tài nguyên thiên nhiên khi sử dụng đều gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu có thể thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 20: Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là?

  • A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
  • B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
  • C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
  • D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng

Câu 21: Tài nguyên nào dưới đây có giá trị vô tận?

  • A. Dầu mỏ, than đá và khí đốt
  • B. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D. Cây rừng và thú rừng

Câu 22: Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất được xếp vào nguồn tài nguyên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên không tái sinh
  • B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
  • C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh
  • D. Tài nguyên tái sinh

Câu 23: Để góp phần bảo vệ rừng, chúng ta không nên làm gì?

  • A. Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ rừng
  • B. Tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có
  • C. Khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng
  • D. Kết hợp khai thác hợp lí với qui hoạch phục hồi và làm tái sính rừng

Câu 24: Chọn câu SAI trong các câu sau đây:

  • A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người
  • B. Đất là tài nguyên không tái sinh
  • C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
  • D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất không bị thoái hoá

Câu 25: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. 

Số tài nguyên thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là:

  • A. 2 
  • B. 3  
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Nhận định nào SAI trong các nhận định sau?

  • A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất.
  • B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
  • C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.
  • D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.