Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Phả hệ là gì?

  • A. Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người.
  • B. Sơ đồ về kiểu gen mà con người nghiên cứu.
  • C. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ.
  • D. Sơ đồ biều thị mối quan hệ họ hàng của mọi người trong gia đình.

Câu 2: Trong các tính trạng ở người sau: da trắng, tóc quăn, môi mỏng, mũi thẳng, da đen, lông mi dài. Các tính trạng trội là:

  • A. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.
  • B. Tóc quăn, da đen, lông mi dài.
  • C. Tóc quăn, môi mỏng, lông mi thẳng.
  • D. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.

Câu 3: Đặc điểm của đồng sinh cùng trứng là

1. Có kiểu gen giống nhau.

2. Nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau.

3. Giới tính luôn giống nhau.

4. Xuất phát từ cùng một hợp tử.

5. Kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gen khác nhau.

  • A. 1, 2 và 3
  • B. 1, 3 và 4
  • C. 2, 4 và 5
  • D. 2 và 3.

Câu 4: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là:

  • A. Biết được tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen quy định, tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
  • B. Xây dựng bản đồ gen người.
  • C. Nghiên cứu các bệnh di truyền ở người.
  • D. Nghiên cứu đặc điểm sinh lí ở người.

Câu 5: Hiện tượng đồng sinh là gì?

  • A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.
  • B. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  • C. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
  • D. Chỉ sinh một con.

Câu 6: Tính trạng ở người nào dưới đây KHÔNG do gen nằm trên NST giới tính quy định?

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Bệnh mù màu
  • C. Bệnh đái tháo đường
  • D. Cả A và C

Câu 7: Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất mấy thế thệ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4.

Câu 8: Trẻ đồng sinh khác trứng không có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Kiểu gen giống nhau.
  • B. Kiểu gen khác nahu, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
  • C. Được sinh ra từ hai hay nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.
  • D. Cả A và B.

Câu 9: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • B. Nghiên cứu tế bào.
  • C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền.
  • D. Xét nghiệm.

Câu 10: Trong phả hệ, đặc điểm di truyền nào để xác định tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST X?

  • A. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nam hoặc chỉ giới nữ.
  • B. Mẹ mang tính trạng lặn, con trai mang tính trạng trội.
  • C. Bố mang tính trạng trội, con gái mang tính trạng lặn.
  • D. Cả B và C.

Câu 11: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

  • A. Người sinh sản chậm và ít con.
  • B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
  • C. Các quan niệm và tập quán xã hội.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

  • A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
  • B. Ngoại hình không giống nhau.
  • C. Có cùng một giới tính.
  • D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 13: Đồng sinh khác trứng là hiện tượng:

  • A. Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau. 
  • B. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau. 
  • C. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
  • D. Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau. 

Câu 14: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ. 
  • B. Tạo đột biến. 
  • C. Lai giống.  
  • D. Nhân giống trong ống nghiệm.

Câu 15: Tính trạng ở người nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?

  • A. Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
  • B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
  • C. Bệnh đái tháo đường, bệnh Down.
  • D. Bệnh hở hàm ếch, bệnh bạch tạng.

Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2)

Nhận định nào sau đây SAI?

  • A. Bệnh do gen lặn quy định.
  • B. Gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
  • C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.
  • D. Kiểu gen của người số 4 là đồng hợp lặn, của người số 3 có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.

Câu 17: Đâu không phải là ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh đối với di truyền học người?

  • A. Biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu (tính trạng chất lượng) và tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của mồi trường tự nhiên và xã hội (tính trạng số lượng).
  • B. Thấy được vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự phát triển của từng tính trạng nhất định.
  • C. Có cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hợp lí trong phát triển tính cách và năng lực của trẻ, đặc biệt là các trẻ cá biệt.
  • D. Thấy được vai trò của giới tính trong phát triển tính trạng.

Câu 18: Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định:

  • A. tính trạng là trội hay lặn.
  • B. tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.
  • C. tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.
  • D. tính trạng biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ hay không

Câu 19: Dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người vì:

  • A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao
  • B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người
  • C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm
  • D. Cả A, B và C

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau

Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2)

Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Bệnh do gen lặn quy định.
  • B. Gen quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen trên X.
  • C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.
  • D. Kiểu gen của người số 1 chắc chắn là đồng hợp.

Câu 21: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng.

  • A. Luôn giống nhau về giới tính.
  • B. Luôn có giới tính khác nhau.
  • C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.
  • D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau

Câu 22: Chọn nhận định đúng về cơ chế của sinh đôi cùng trứng.

  • A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc
  • B. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời 
  • C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng
  • D. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2)

Nếu nguời số 3 lấy người vợ cso kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ sinh con bị bệnh là

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/6
  • D. 1/8.

Câu 24: Sự khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng là:

  • A. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau 
  • B. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ
  • C. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau
  • D. Cả B và C

Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người (P2)

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/4
  • D. 1/5

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

HỌC KỲ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.