NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?
- A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
- B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
-
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa
- D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta
Câu 2: Ý không phản ánh những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta?
-
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
- B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
- C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
- D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt
Câu 3: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc
- A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
- C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
-
B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
- D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.
Câu 4: Văn hóa ở nước ta dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật
- A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta
- B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc
-
C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn
- D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc
Câu 5: Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta tiếp thu chữ viết nào?
-
A. Chữ Hán từ Trung Quốc.
- B. Chữ Phạn từ Ấn Độ
- C. Chữ Latinh từ Hy Lạp, La Mã.
- D. Chữ hình nêm từ Lưỡng Hà
Câu 6: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc
- A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
- B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
- C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
-
D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?
- A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
- B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
- C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
-
D. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.
Câu 8: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì
- A. Do người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
- B. Do văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
-
C. Do truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 9: Đâu là biểu hiện của việc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt?
- A. Tiếng Việt vẫn được người Việt truyền cho con cháu. Người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.
- B. Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên
- C. Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu trên: xăm mình, têm trầu, ăn trầu, búi tóc, nhuộm răng đen,....
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Dưới tác động của chinh sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nghề thủ công mới nào dưới đây đã xuất hiện ở nước ta?
- A. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc
-
B. Làm giấy, làm thủy tinh
- C. Rèn sắt
- D. Làm đồ gốm
Câu 11: Nhà Hán đưa người Hán sang Giao Châu là biểu hiện của chính sách gì?
- A. Cai trị tàn bạo
-
B. Đồng hóa.
- C. Thân dân.
- D. Phân biệt dân tộc.
Câu 12: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?
- A. Phật giáo
- B. Đạo giáo
-
C. Nho giáo
- D. Kitô giáo
Câu 13: Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
- A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
- B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
-
C. Các nghi lễ gần với nông nghiệp như cày tịch điển vẫn được duy trì.
- D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tồn.
Câu 14: Điểm nổi bật của tình hình văn hoá nước ta thời Bắc thuộc là gì?
- A. Văn hoà Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hoá nước ta.
- B. Nhân dân ta tiếp thụ vẫn hoa Trung Quốc một cách triệt để.
- C. Tiếp thu văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc.
-
D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.
Câu 15: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hoá bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu Trung Hoa theo hướng nào?
- A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hoá Trung Hoa.
-
B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa
- C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hoá Trung Hoa.
- D. Bỏ văn hoá bản địa để học theo văn hoá Trung Hoa.
Câu 16: Nhân dân ta đã học từ Trung Quốc một số phát minh kĩ thuật nào
- A. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm la bàn.
- B. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm thuốc súng, làm la bàn.
-
C. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh.
- D. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm gốm, đúc đồng.
Câu 17: Nhân dân ta đã tiếp thu chọn lọc từ Trung Quốc những yếu tố phù hợp của các tôn giáo, tín ngưỡng nào?
-
A. Đạo giáo và một số dòng Phật giáo.
- B. Thờ cúng tổ tiên và Đạo giáo.
- C. Thờ các vị thần tự nhiên và Đạo giáo.
- D. Nho giáo và Đạo giáo
Câu 18: Hãy xác định câu sai về nội dung lịch sử.
- A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
- B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
- C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.
-
D. Tết Trung thu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.
Câu 19: Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng
- A. tiếng Hán.
-
B. tiếng Việt.
- C. tiếng Anh.
- D. tiếng Thái.
Câu 20: Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
-
A. Thờ cúng tổ tiên.
- B. Thờ thần tài.
- C. Thờ Đức Phật.
- D. Thờ thánh A-la.
Câu 21: Vương quốc Chăm-pa được hình thành vào thời gian nào?
- A. Đầu Công nguyên.
- B. Thế kỉ VII TCN.
- C. Cuối thế kỉ II TCN.
-
D. Cuối thế kỉ II
Câu 22: So với Văn Lang – Âu Lạc, điểm khác biệt về kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa là gì?
-
A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
- B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
- C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.
- D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.
Câu 23: Điểm khác biệt về văn hóa giữa cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa là?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.
- B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
-
C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
- D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.
Câu 24: Đâu không là đặc điểm chính trị của Chăm-pa?
- A. Vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo.
- B. Cả nước chia thành 4 khu vực hành chính lớn.
- C. Giúp việc cho vua có Tể tướng và các đại thần.
-
D. Cả nước chia thành 15 bộ do Tể tướng đứng đầu.
Câu 25: Đâu là thành tựu văn hóa của cư dân Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
- A. Các bức chạm nổi, phù điêu
- B. Các tháp Chăm
-
C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn
- D. Phố cổ Hội A
Câu 26: Xã hội Chăm-pa cụ thể được cho bao gồm các tầng lớp nào?
- A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
-
B. quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc, nô lệ.
- C. vua, quý tộc, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
- D. quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
Câu 27: Tôn giáo nào được du nhập vào Chăm-pa?
- A. Phật giáo, Đạo giáo
-
B. Phật giáo, Ấn Độ giáo
- C. Đạo giáo
- D. Nho giáo
Câu 28: Cư dân Chăm – pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình được biểu hiện qua?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
- B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.
-
C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
- D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.
Câu 29: Hoạt động kinh tế chính của cư dân cổ Cham-pa?
-
A. nông nghiệp trồng lúa.
- B. thủ công nghiệp.
- C. săn bắt, hái lượm
- D. thương nghiệp.
Câu 30: Trước thế kỉ VIII, người Chăm đã xây dựng một vương quốc khá hùng mạnh ở ven sông Thu Bồn, với kinh đô là?
- A. Vi-ra-pu-ra
-
B. Sin-ha-pu-ra
- C. In-đra-pu-ra.
- D. Đáp án khác
Câu 31: Hệ thống chữ Chăm cổ được cải biên từ:
-
A. chữ Phạn của Ấn Độ.
- B. chữ Hán của Trung Quốc.
- C. chữ Môn cổ.
- D. chữ Khơ-me cổ.
Câu 32: Người Chăm-pa cũng buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, và người nước nào?
- A. Trung Quốc
- B. Ấn Độ
- C. Chân Lạp
-
D. Cả A và B đúng
Câu 33: Quốc gia cổ Chăm-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa nào sau đây?
- A. Đông Sơn.
-
B. Sa Huỳnh
- C. Óc Eo.
- D. Phùng Nguyên.
Câu 34: Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở địa bàn nào?
- A. Dải đất ven biển miền Trung nước ta.
- B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên nước ta.
-
C. Vùng ven biển miền Trung nước ta, từ phía Nam dây Hoành Sơn đến tỉnh Bình Định ngày nay.
- D. Các tình miền Trung nước ta, từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
Câu 35: Hiện nay ở nước ta có công trình văn hóa Chăm nào độ được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới?
-
A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)
- B. Tháp Chăm (Phan Rang).
- C. Cố đô Huế.
- D. Tháp Hoà Lai (Ninh Thuận).
Câu 36: Hoạt động kinh tế nào không phải là của cư dân Chăm-pa?
- A. Trồng lúa nước ở các cánh đồng dọc lưu vực các con sông.
- B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, làm gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất.
- C. Khai thác sản vật rừng và biển.
-
D. Trồng nho, ôliu.
Câu 37: Người Chăm đặc biệt giỏi nghề nào sau đây?
- A. Nghề đi biển
- B. Nghề đúc đồng
-
C. Nghề trồng lúa nước
- D. Nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm
Câu 38: Trong xã hội Chăm-pa, vua thường được đồng nhất với
-
A. một vị thần
- B. một thầy cúng
- C. một thầy thuốc
- D. một tù trưởng
Câu 39: Khi mới thành lập, Vương quốc Chăm-pa có tên gọi là:
- A. Chăm-pa.
-
B. Lâm Áp.
- C. Tượng Lâm.
- D. Phù Nam.
Câu 40: Sản phẩm mà cư dân Chăm-pa làm ra là để
- A. phục vụ cuộc sống hằng ngày.
- B. phục vụ cuộc sống hằng ngày và cống nạp cho Trung Quốc.
- C. trao đổi buôn bán trong nước và với các nước khác.
-
D. phục vụ cuộc sống hằng ngày và trao đổi, buôn bán trong, ngoài nước.