[Cánh diều] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại (P3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:Thành tựu văn hóa thuộc về người Ai Cập là:

  • A. Viết chữ trên đất sét.
  • B. Giỏi về số học, sử dụng hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở.
  • C. Biết tính diện tích hình tam giác, hình tròn.
  • D. Có tục ướp xác, giải phẫu phát triển.

Câu 2: Công trình nổi  tiếng của cư dân Lưỡng Hà là:

  • A. Kim tự tháp Kê-ốp.
  • B. Vườn treo Ba-bi-lon.
  • C. Đấu trường Cô-li-dê.
  • D. Vạn Lí Trường Thành.

Câu 3: Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại do:

  • A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
  • B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
  • C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
  • D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.

Câu 4: Ngành sản xuất phát triển sớm nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Thương nghiệp.
  • D. Thủ công nghiệp.

Câu 5: Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở:

  • A. 50.
  • B. 60.
  • C. 70.
  • D. 80.

Câu 6: Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

  • A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
  • B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
  • C. Sự tranh chấp giữa các nôm
  • D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Câu 7: Gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là “nông lịch” vì:

  • A. Do nông dân sáng tạo ra.
  • B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.
  • D. Dựa vào kinh nghiệm canh tác lúa nước.

Câu 8: Kì quan duy nhất của thế giới cổ đại còn tồn tại đến ngày nay là:

  • A. Tượng thần Zeus.
  • B. Đền Artemis.
  • C. Kim tự tháp Giza.
  • D. Hải đăng Alexandria.

Câu 9: Đẳng cấp Ksa-tri-a trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

  • A. Tăng lữ.
  • B. Quý tộc, chiến binh.
  • C. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công.
  • D. Những người thấp kém trong xã hội.

Câu 10: Nông dân, thương nhân, thợ thủ công trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

  • A. Su-đra.
  • B. Vai-si-a.
  • C. Ksa-tri-a.
  • D. Bra-man.

Câu 11: Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn:

  • A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.
  • B. Hồi giáo và Thiên chúa giáo.
  • C. Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • D. Phật giáo và Hồi giáo

Câu 12: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập:

  • A. quân chủ chuyên chế.
  • B. cộng hòa quý tộc.
  • C. Đẳng cấp Vác-na.
  • D. Phân biệt tôn giáo.

Câu 13: Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:

  • A . Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
  • B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
  • C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
  • D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

Câu 14: Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm những quốc quốc gia nào ngày nay:

  • A. Ấn Độ, Ả Rập.
  • B. Ấn Độ, Băng-la-đét.
  • C. Pa-ki-xtan, Nê-pan.
  • D. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét.

Câu 15: Công trình kiến trúc tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là:

  • A. Vườn treo Ba-bi-lon.
  • B. Tượng Nhân sư.
  • C. Cột đá A-sô-ca.
  • D. Kim tự tháp Kê-ốp.

Câu 16: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ

  • A. Tên một ngọn núi.
  • B. Tên một con sông.
  • C. Tên một tộc người.
  • D. Tên một sử thi.

Câu 17: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là:

  • A. Phật giáo.
  • C. Hồi giáo.
  • B. Bà La Môn giáo.
  • D. Thiên Chúa giáo.

Câu 18: Để củng cố sự thống nhất đất nước, Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ:

  •  A. Đo lường và pháp luật..
  • B. Tiền tệ.
  • C. Chữ viết.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruông của địa chủ để cày cấy gọi là:

  • A. Nông dân tự canh.
  • B. Nông dân lĩnh canh.
  • C. Nông dân làm thuê.
  • D. Nông nô.

Câu 20: Quý tộc quan lại có nhiều ruộng đất tư gọi là:

  • A. Địa chủ.
  • B. Lãnh chúa.
  • C. Tăng lữ.
  • D. Quý tộc.

Câu 21: Trong các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy, triều đại tồn tại dài nhất là:

  • A. Thời Tam Quốc.
  • B. Thời Nam – Bắc Triều.
  • C. Nhà Hán.
  • D. Nhà Tấn.

Câu 22: Đại diện cho phái Nho gia ở Trung Quốc là:

  • A. Hàn Phi Tử.
  • B. Mặc Tử.
  • C. Lão Tử.
  • D. Khổng Tử

Câu 23: Lão Tử là người đại diện cho phái:

  • A. Đạo gia.
  • B. Mặc gia.
  • C. Nho gia.
  • D. Pháp gia.

Câu 24: Công trình phòng ngự nổi tiếng được xây dựng dưới thời nhà Tần là:

  • A. Ngọ Môn.
  • B. Lũy Trường Dục.
  • C. Tử Cấm Thành.
  • D. Vạn Lí Trường Thành.

Câu 25: Với nhiều vịnh, hải cảng là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế:

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Thủ công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
  • D. Thương nghiệp đường biển.

Câu 26: Xpac-ta và A-ten được gọi là:

  • A. Hai thành bang tiêu biểu nhất ở Hy Lạp.
  • B. Đại hội đồng nhân dân ở Hy Lạp.
  • C. Các cơ quan nhà nước ở La Mã.
  • D. Hai đế quốc hùng mạnh nhất trước khi La Mã mở rộng lãnh thổ.

 Câu 27: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế:

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Thủ công nghiệp.
  • C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
  • D. Chăn nuôi gia súc.

Câu 28: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp là:

  • A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
  • B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
  • C. Lãnh thổ trải rộng cả ba châu lục.
  • D. Nền kinh tế điền trang phát triển.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nhà nước đế chế La Mã:

  • A. Tuy không tự xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-viu-xơ đã nắm trong tay mọi quyền hành.
  • B. Ô-gu-xtu-xơ có nghĩa là đấng cao cả, tối cao.
  • C. Dưới thời Ô-gu-xtu-xơ vai trò của Viện nguyên lão không được coi trọng.
  • D. Nhiều chức năng của Đại hồi đồng nhân dân được chuyển cho Viện nguyên lão.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về giá trị kinh tế và văn hóa của cây Ô-liu của Hy Lạp:

  • A. Ô liu là cây trồng phổ biến nhất ở Hy Lạp.
  • B. Cành lá ô liu tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng và hoà bình.
  • C. Hy Lạp là một trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đầu thế giới.      
  • D. Dầu ô-liu dùng để làm giảm đau, sát trùng và làm nóng cơ thể. 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ