NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Triệu Đà chiếm được Âu Lạc vào năm nào?
- A. 179
- B. 197
-
C. 179 TCN
- D. 170 TC
Câu 2: Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta là chính sách cai trị của
- A. Nhà Hán
- B. Nhà Tùy
- C. Nhà Đường
-
D. Các triều đại phong kiến phương Bắc từ thời nhà Hán
Câu 3: Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là
- A Thứ sử.
-
B. Thái thú.
- C. Huyện lệnh.
- D. Tiết độ sứ
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là
-
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- B. Khởi nghĩa Lý Bí.
- C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
- D. Khởi nghĩa Ngô Quyền.
Câu 5: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta?
-
A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt
- B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi
- C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra
- D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ
Câu 6: Thời kì Bắc thuộc lần thứ ba ở nước ta bắt đầu từ khi nào?
-
A. Năm 602, nhà Tùy cho quân sang xâm lược nước Vạn Xuân.
- B. Năm 43, nhà Hán sai Mã Viện đem quân sang tái chiếm.
- C. 400 năm các triều đại Tiền Lê, Lý, Trần, Đại Việt bị Trung Quốc xâm lược.
- D. Triệu Đà diệt An Dương Vương
Câu 7: Dưới tác động của chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nghề thủ công mới nào đã xuất hiện ở nước ta?
- A. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc
-
B. Làm giấy, làm thủy tinh.
- C. Rèn sắt.
- D. Làm đồ gốm
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng biến chuyển của nông nghiệp nước ta thời Bắc thuộc?
- A. Năng suất lúa tăng hơn trước
- B. Công cuộc khẩn hoang được đẩy mạnh
- C. Các công trình thủy lợi được xây dựng
-
D. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp
Câu 9: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là
-
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
- B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với hào trưởng người Việt ở các làng, xã.
- C. Mâu thuẫn giữa người bản xứ với địa chủ người Hán.
- D. Mâu thuẫn giữa hào trưởng người Việt với chính quyền đô hộ.
Câu 10: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?
-
A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng
- B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc
- C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán
- D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc
Câu 11: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?
- A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại.
- B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề.
-
C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.
- D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng, dưới biến.
Câu 12: Tầng lớp nào trong xã hội đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc ?
- A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hoá.
- B. Địa chủ người Việt.
- C. Nông dân làng xã.
-
D. Hào trưởng bản địa.
Câu 13: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc?
- A. Địa chủ với nông dân.
- B. Tư sản với công nhân.
- C. Quý tộc với nông dân.
-
D. Nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc
Câu 14: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã thực hiện chính sách gì để tổ chức bộ máy cai trị?
-
A. Chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.
- B. Chia Âu lạc thành nhiều châu để dễ bề cai quản.
- C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.
- D. Chia Âu Lạc thành 3 quân, sáp nhập vào quân Giao Chỉ.
Câu 15: Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
-
A. Thành Cổ Loa
- B. Thành Luy Lâu.
- C. Thành Tống Bình.
- D. Thành Đại La.
Câu 16: Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới tận cấp huyện từ thời kì nào?
- A. Nhà Triệu.
-
B. Nhà Hán
- C. Nhà Ngô.
- D. Nhà Đường.
Câu 17: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc?
- A. Rèn sắt.
- B. Nghề đúc đồng.
-
C. Nghề làm giấy.
- D. Nghề làm gốm.
Câu 18: Bài học lớn nhất cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược là gì?
- A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
- B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
- C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
-
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
Câu 19: Câu nào sau đây sai về nội du lịch sử?
- A. Trong thời kì Bắc thuộc, trồng lúa vẫn là nghề chính của nhân dân ta.
- B. Phong kiến phương Bắc đã chia nước ta thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
-
C. Trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở đầu là nhà Hán, kết thúc là nhà Đường đã áp đặt ách cai trị lên đất nước ta.
- D. Khuôn đúc đồng, gốm men, đất nung được tìm thấy ở Luy Lâu chứng tỏ các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển trong thời kì Bắc thuộc.
Câu 20: Trị sở của các chính quyền đô hộ phương Bắc trong thời Bắc thuộc là
-
A. Luy Lâu, Tống Bình - Đại La
- B. Mê Linh, Tống Bình - Đại La
- C. Cổ Loa, Luy Lâu
- D. Phong Châu, Tống Bình - Đại La
Câu 21: Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời bắc thuộc?
“Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
-
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- B. Khởi nghĩa Bà Triệu.
- C. Khởi nghĩa Lý Bí.
- D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 22: Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng sau đây: “Tôi muốn cưới cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở Biển Đông, lấy lại giang sơn, dựng nền độc lập, cởi ách nô lệ, chứ không chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”?
-
A. Triệu Thị Trinh.
- B. Bùi Thị Xuân.
- C. Nguyễn Thị Bình.
- D. Lê Chân.
Câu 23: Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở
- A. vùng cửa sông Bạch Đằng.
- B. Phong Châu.
-
C. vùng cửa sông Tô Lịch.
- D. Phong Khê
Câu 24: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở
-
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).
- B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
- C. núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).
- D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay).
Câu 25: Năm 248, Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ở
- A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).
- B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
-
C. núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).
- D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay).
Câu 26: Năm 713, Mai Thúc Loan phất cờ khởi nghĩa ở
- A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).
- B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
-
C. núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).
- D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay)
Câu 27: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây:
“Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiến
Mơ ngày về đánh chiếm Long Biên
Nhiều năm kham khổ liên miên
Hỏi ai ngang dọc khắp miền sậy lau?
- A. Mai Thúc Loan.
- B. Lý Bí.
-
C. Triệu Quang Phục.
- D. Phùng Hưng.
Câu 28: Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Vua nào xưng “đế” đầu tiên
Vạn Xuân tên nước vững an nhà nhà?”
- A. Mai Thúc Loan.
-
B. Lý Nam Đế.
- C. Triệu Quang Phục.
- D. Phùng Hưng.
Câu 29: Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Người Hà Tĩnh, mặt đen như mực,
Từng chiêu binh ra sức chống Tàu
Nghệ An chiếm được buổi đầu
Tấm gương tung dũng đời sau còn truyền”
-
A. Mai Thúc Loan.
- B. Lý Nam Đế.
- C. Triệu Quang Phục.
- D. Phùng Hưng.
Câu 30: Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Vua nào quét sạch quân Đường,
Nổi danh Bố Cái Đại vương thủa nào
Tiếc thay mệnh bạc tài cao,
Gianh sơn lại phải rơi vào lầm than”
- A. Mai Thúc Loan.
- B. Lý Nam Đế.
- C. Triệu Quang Phục.
-
D. Phùng Hưng.
Câu 31:Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) đã
- A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
-
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
- C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
- D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
Câu 32: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (248) đã
- A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
-
C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
- D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
Câu 33: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 – 722) đã
- A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
- C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
-
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
Câu 34: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603) đã
- A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
- C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
-
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 60 năm
Câu 35: Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
- A. Lễ Giáng sinh.
-
B. Tết Hàn thực.
- C. Lễ phục sinh.
- D. Tết dương lịch.
Câu 36: Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
-
A. Tết Đoan Ngọ.
- B. Lễ Giáng sinh.
- C. Lễ Phật đản.
- D. Tết dương lịch.
Câu 37: Khi du nhập vào Việt Nam, tết Trung thu (rằm tháng 8 hằng năm) mang ý nghĩa là
- A. tết diệt sâu bọ.
- B. tết đoàn viên.
- C. tết báo hiếu.
-
D. tết thiếu nhi.
Câu 38: Khi du nhập vào Việt Nam, tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 âm lịch hằng năm) mang ý nghĩa là
-
A. tết diệt sâu bọ.
- B. tết đoàn viên.
- C. tết báo hiếu.
- D. tết thiếu nhi.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống bền bỉ của văn hóa bản địa Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
- A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì.
- B. Phong tục ăn trầu… được truyền từ đời này sang đời khác.
-
C. Người Việt tiếp thu tiếng Hán để thay thế tiếng mẹ đẻ.
- D. Người Việt vẫn hoàn toàn nghe – nói bằng tiếng Việt.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời bắc thuộc?
- A. Học một số phát minh kĩ thuật như: làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.
- B. Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp.
- C. Tiếp thu tư tưởng, phụ quyền nhưng vẫn tôn trọng phụ nữ.
-
D. Chủ động tiếp thu chữ Hán và tiếng Hán để thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ.