[Cánh diều] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 6: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 6: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt:

  • A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
  • B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
  • C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
  • D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.

Câu 2: Những hoạt động kinh tế chính của nước ta dưới thời Bắc thuộc là:

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Đúc đồng, rèn sắt.
  • C. Làm gốm.
  • D. Làm mộc.

Câu 3: Từ đầu Công nguyên, các triều đại phong kiến phương Bắc mở trường dạy chữ Hán tại các:

  • A. Quận.
  • B. Châu.
  • C. Huyện.
  • D. Làng, xã.

Câu 4: Tư tưởng, tôn giáo được truyền bá ngày càng nhiều vào nước ta là:

  • A. Đạo Bà La Môn.
  • B. Thiên chúa giáo.
  • C. Nho giáo.
  • D. Hin-đu giáo.

Câu 5: Đâu không phải là tư tưởng được truyền bán ngày càng nhiều vào nước ta:

  • A. Đạo giáo.
  • B. Nho giáo.
  • C. Phật giáo.
  • D. Thiên chúa giáo.

Câu 6: Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta là chính sách cai trị của

  • A. Nhà Hán.
  • B. Nhà Tùy.
  • C. Nhà Đường.
  • D. Các triều đại phong kiến phương Bắc từ thời nhà Hán.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
  • B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
  • D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

Câu 8: Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Hào trưởng người Việt.
  • B. Viên Thứ sử người Hán.
  • C. Viên Thái thú người Hán.
  • D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

Câu 9: Ai là người đứng đầu một quận trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

  • A. Viên Thái thú người Hán.
  • B. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.
  • C. Hào trưởng người Việt.
  • D. Viên Thứ sử người Hán.

 Câu 10: Mục đích của việc đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta là:

  • A. Xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.
  • B. Ép buộc nhân dân ta theo phong tục tập quán của họ.
  • C. Xây dựng trường dạy chữ Hán tại các quận, huyện.
  • D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là:

  • A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
  • B. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển.
  • C. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc.
  • D. Quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam của người Việt.

 Câu 12: Những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy đến ngày nay:

  • A. Thờ cúng tổ tiên, hội làng.
  • B. Nói, viết bằng tiếng Việt.
  • C. Đạo giáo, Phật giáo được truyền bá.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.
  • B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để.
  • C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc.
  • D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 14: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta nhằm mục đích:

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa cho người Việt.
  • B. Làm phong phú thêm nền văn hóa cho người Việt.
  • C. Đồng hóa về văn hóa đối với người Việt.
  • D. Biến nước ta trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 15: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã:

  • A. Đi học chữ Hán và viết chữ Hán.
  • B. Không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.
  • C. Chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
  • D. Tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.

Câu 16: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
  • B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
  • C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
  • D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.

Câu 17: Lời thề “Một xin rửa sạch nước thù/ Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng” là của:

  • A. Bà Triệu.
  • B. Hai Bà Trưng.
  • C. Mai Thúc Loan.
  • D. Lý Bí.

Câu 18: Vị anh hùng nào từng khảng khái nói: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng dữ, chém cá tràng kình ở bể đông”:

  • A. Phùng Hưng.
  • B. Ngô Quyền.
  • C. Mai Thúc Loan.
  • D. Bà Triệu.

Câu 19: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là:

  • A. Tô đậm thêm truyền thống yếu nước, bất khuất của dân tộc nói chung, của phụ nữ Việt Nam nói riêng.
  • B. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên do phụ nữ lãnh đạo trong thời kì Bắc thuộc.
  • C. Làm chủ Giao Châu.
  • D. Tướng Lục Dận cùng quân nhà Ngô rút khỏi nước ta.

Câu 20: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:

  • A. Nhiều lớp từ Hán và chữ Hán.
  • B. Chữ La-tin.
  • C. Chữ Phạn.
  • D. Chữ Chăm cổ.

Câu 21: Trước sự đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc người Việt đã:

  • A. Học theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
  • B. Bài trừ, không theo lễ nghi, phong tục tập quán của nhà Hán.
  • C. Sinh hoạt theo nếp sống riêng, không theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.
  • D. Duy trì nếp sống riêng, nhưng có có tiếp thu và cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp.

Câu 22: Những biểu hiện cho thấy chính sách đồng hóa của phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:

  • A. Những cuộc đấu tranh chống lại phương Bắc.
  • B. Tiếng Việt, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, phong tục tập quán vẫn được bảo tồn.
  • C. Đứng đầu làng xã là hào trưởng ngưởi Việt.
  • D. Lễ hội diễn ra thường xuyên.

Câu 23: Những câu thơ sau nằm trong bài thơ nào, của tác giả nào?

“Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa”  mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc”.

  • A. Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm.
  • B. Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi.
  • C. Quê hương, Đỗ Trung Quân.
  • D. Tràng Giang, Huy Cận.

Câu 24: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

  • A. Nhuộm răng đen.
  • B. Làm bánh chưng.
  • C. Chữ viết.
  • D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 25: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

  • A. Làm giấy.
  • B. Làm gốm.
  • C. Đúc trống đồng.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 26: Xăm mình là phong tục có từ thời dựng nước. Ý nghĩa của việc nhân dân ta xăm mình là:

  • A. Không bị thuỷ quái làm hại.
  • B. Người Việt không quen sống trong môi trường nước
  • C. Tham gia vào Hội làng.
  • D. Một bộ phận nhân dân sinh hoạt theo nếp sống riêng.

Câu 27: Câu thơ sau nói về phong tục nào của người Việt: “Cái trống mà thủng hai đầu/ Bên ta thời có, bên Tàu thì không”:

  • A. Xăm mình.
  • B. Mặc áo dài.
  • C. Mặc yếm.
  • D. Mặc váy và yếm. 

Câu 28: Bà Triệu liên tiếp lập chiến công, vua Ngô là Tôn Quyền đã phái tướng nào đến đàn áp cuộc khởi nghĩa:

  • A. Hoằng Tháo.
  • B. Lục Dận.
  • C. Mã Viện.
  • D. Tô Định.

Câu 29: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là:

  • A. Diễn ra qua hai giai đoạn: Khởi nghĩa và kháng chiến.
  • B. Chống ách đô hộ của nhà Hán.
  • C. Chống ách đô hộ của nhà Đường.
  • D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.

 Câu 30: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hóa bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu văn hóa Trung Hoa theo hướng:

  • A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
  • C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hóa Trung Hoa.
  • D. Bỏ văn hóa bản địa để học theo văn hóa Trung Hoa. 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ