Trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều học kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trưng Trắc cùng với em gái là Trưng Nhị phát động khởi nghĩa ở đâu?

  • A. Cửa sông Hát
  • B. Mê Linh
  • C. Luy Lâu
  • D. Giao Chi

Câu 2: Sau thời gian ngắn khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã giải phóng bao nhiêu tỉnh thành?

  • A. 63
  • B. 54
  • C. 65
  • D. 66

Câu 3: Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là?

  • A. Trả thù cho chồng
  • B. Trả thù cho đất nước
  • C. Khôi phục lại thế lực vua Hùng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Nghĩa quân làm chủ vùng đất Đường Lâm, chiếm thành Tống Bình, sắp đặt việc cai trị trong vòng 9 năm. Đây là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào?

  • A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
  • C. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
  • D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.
  • B. Nhân dân chưa triệt để chống giặc.
  • C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng.
  • D. Người lãnh đạo không có tài năng.

Câu 6: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

  • A. Mở đầu cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • B. Là cuộc khởi nghĩa duy nhất do phụ nữ lãnh đạo.
  • C. Kết thúc cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • D. Là cuộc khởi nghĩa duy nhất giành được quyền tự chủ, mở nền độc lập lâu dài cho dân tộc.

Câu 7: Bà Triệu liên tiếp lập chiến công, vua Ngô là Tôn Quyền đã phái tướng nào đến đàn áp cuộc khởi nghĩa?

  • A. Hoằng Tháo
  • B. Lục Dận
  • C. Mã Viện
  • D. Tất cả đều sai

Câu 8: Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị trướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?

  • A. Khẳng định tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
  • B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao Hai Bà Trưng.
  • C. Thể hiện sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • D. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.

Câu 9: Khi ra trận, Bà Triệu được người dân tôn là gì?

  • A. Nhụy Kiều tướng quân
  • B. Thiên Mệnh tướng quân
  • C. Lệ Gấm tướng quân
  • D. Tất cả đều sai

Câu 10: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là gì? 

  • A. Diễn ra qua hai giai đoạn: Khởi nghĩa và kháng chiến
  • B. Chống ách đô hộ của nhà Hán
  • C. Chống ách đô hộ của nhà Đường
  • D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc

Câu 11: Nhận xét nào không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh của nhân dân Giao Châu do Lý Bí Lãnh đạo? 

  • A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
  • B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt
  • C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta
  • D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô

Câu 12: Lý Bí nổi dậy khởi nghĩa trong tình hình xã hội nước ta cụ thể được cho đang như thế nào?

  • A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
  • B. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.
  • C. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
  • D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc.

Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tổng Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

  • A. 3 năm 
  • B.  9 năm
  • C. 10 năm.
  • D. Hơn 60 năm.

Câu 14:“Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?

  • A. Trưng Trắc. 
  • B. Trưng Nhị.
  • C. Bà Triệu.
  • D. Lê Chân. 

Câu 15: Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gần với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

  • A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
  • B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
  • C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
  • D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 16: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?

  • A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
  • B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
  • C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
  • D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.

Câu 17: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là

  • A. động Khuất Lão.
  • B. cửa sông Tô Lịch
  • C. thành Long Biên.
  • D. đầm Dạ Trạch.

Câu 18: Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là:

  • A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
  • B. chính sách đồng hoá của chính quyến đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.
  • C. chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
  • D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

Câu 19: Xác định câu đúng về nội dung lịch sử:

  • A. Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc cùng với em là Trưng Nhị đã nổi dậy khởi nghĩa và giành thắng lợi.
  • B. Trưng Trắc được suy tôn làm “Lệ Hải Bà Vương”, đóng đó ở Mê Linh.
  • C. Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nên nước Vạn Xuân, đóng đó ở Cổ Loa (Hà Nội).
  • D. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan không chỉ lan rộng ra phạm vi cả nước mà còn được cả nhân dân Chăm-pa, Chân Lạp hưởng ứng.

Câu 20: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra vào thời gian nào?

  • A. Giữa thế kỷ VI
  • B. Đầu thế kỷ VII
  • C. Đầu thế kỷ VIII
  • D. Cuối thế kỷ X

Câu 21: Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?

  • A. 15 bộ.
  • B. 16 bộ.
  • C. 17 bộ.
  • D. 18 bộ.

Câu 22:Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là

  • A. Lạc hầu.
  • B. Lạc tướng.
  • C. Bồ chính.
  • D. Vua Hùng.

Câu 23: Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước

  • A. Văn Lang.
  • B. Âu Lạc.
  • C. Chăm-pa.
  • D. Phù Nam.

Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

  • A. sản xuất thủ công nghiệp.
  • B. trao đổi, buôn bán qua đường biển.
  • C. sản xuất nông nghiệp.
  • D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ.

Câu 25: Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục

  • A. thờ cúng tổ tiên.
  • B. thờ thần – vua.
  • C. ướp xác.
  • D. thờ phụng Chúa Giê-su.

Câu 26: Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là

  • A. Chăm-pa.
  • B. Phù Nam.
  • C. Văn Lang.
  • D. Lâm Ấp.

Câu 27:  Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

  • A. Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề.
  • B. Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo.
  • C. Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý.
  • D. Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.

Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Xăm mình.
  • B. Làm bánh chưng, bán giầy.
  • C. Nhuộm răng đen.
  • D. Tục thờ thần – vua.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn, dựng bằng tre, nứa, gỗ…
  • B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang.
  • C. Để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam.
  • D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là: ghe, thuyền.

Câu 30: Nội dung nào sau đây không đúng về nước Văn Lang?

  • A. Tổ chức nhà nước còn sơ khai.
  • B. Đã có luật pháp thành văn và chữ viết.
  • C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Chưa có quân đội, luật pháp.

Câu 31: Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc?

  • A. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).
  • B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt.
  • C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.

Câu 32: Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?

  • A. Tổ chức bộ máy nhà nước.
  • B. Quân đội được tổ chức quy củ.
  • C. Có vũ khí tốt (nỏ Liên Châu).
  • D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn.

Câu 33: Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

  • A. Tây Bắc và Đông Bắc.
  • B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 34: Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?

  • A. Thái thú.
  • B. Thứ sử.
  • C. Huyện lệnh.
  • D. Tiết độ sứ.

Câu 35:  Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc là

  • A. nông dân công xã, hào trưởng người Việt.
  • B. địa chủ người Hán và nông dân lệ thuộc.
  • C. hào trưởng người Việt và nô tì, lạc dân.
  • D. địa chủ người Hán và nông dân công xã

Câu 36: Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?

  • A. Thái thú.
  • B. Thứ sử.
  • C. Huyện lệnh.
  • D. Tiết độ sứ.

Câu 37: Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và

  • A. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
  • B. nắm độc quyền về muối và sắt.
  • C. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
  • D. đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt.

Câu 38:Trên lĩnh vực chính trị, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

  • A. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
  • B. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
  • C. nắm độc quyền về sắt và muối.
  • D. di dân Hán tới, cho ở lẫn với người Việt.

Câu 39: Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là

  • A. sản xuất muối.
  • B. trồng lúa nước.
  • C. đúc đồng, rèn sắt.
  • D. buôn bán qua đường biển.

Câu 40: Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

  • A. người Việt với chính quyền đô hộ.
  • B. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.
  • C. nông dân với địa chủ phong kiến.
  • D. nông dân công xã với hào trưởng người Việt.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ