[Cánh diều] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 7: Vương quốc Chăm Pa và vương quốc Phù Nam (P3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 7: Vương quốc Chăm Pa và vương quốc Phù Nam thuộc sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Khoảng thế kỉ VII, Lâm Ấp đổi tên thành:

  • A. Tượng Lâm.
  • B. Chăm-pa.
  • C. Chân Lạp.
  • D. Phù Nam.

Câu 2: Chăm-pa tiếp tục phát triển và từng bước được sáp nhập, trở thành một bộ phận của đât nước Việt Nam vào:

  • A. Từ thế kỉ X.
  • B. Từ sau thế kỉ X.
  • C. Từ giữ thể kỉ XI.
  • D. từ cuối thể kỉ XI.

Câu 3: Vương quốc Chăm-pa là cầu nối trao đổi, buôn bán thường xuyên với các thương nhân:

  • A. Ả Rập.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Công trình kiến trúc, điêu khắc thuộc về người Chăm cổ là:

  • A. Chùa hang A-gian-ta.
  • B. Bia Võ Cảnh.
  • C. Đài thờ Trà Kiệu.
  • D. Đầu ngói lớp có trang trí mặt sử tử.

Câu 5: Đâu không phải là hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa:

  • A. Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Làm gốm, khai thác lâm sản.
  • C. Đóng thuyền, đánh bắt cá.
  • D. Làm giấy, dệt vải.

Câu 6: “Đấng tối cao”, đứng đầu vương quốc là:

  • A. Hoàng đế.
  • B. Thiên tử.
  • C. Vua.
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 7: Biểu hiện chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình là:

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
  • B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.
  • C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
  • D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 8: Điểm khác biệt về văn hóa của cư dân Văn Lang, Âu Lạc so với cư dân Cham-pa?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
  • C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
  • D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 9: Trong xã hội Chăm-pa, vua thường được đồng nhất với

  • A. Một vị thần.
  • B. Một thầy cúng.
  • C. Một thầy thuốc.
  • D. Một tù trưởng.

Câu 10: Hoạt động kinh tế không phải của cư dân Chăm-pa là:

  • A. Trồng lúa nước ở các cánh đồng dọc lưu vực các con sông.
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, làm gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất.
  • C. Khai thác sản vật rừng và biển.
  • D. Trồng nho, ôliu.

Câu 11: Sản phẩm mà cư dân Chăm-pa làm ra nhằm mục đích:

  • A. Phục vụ cuộc sống hằng ngày.
  • B. Phục vụ cuộc sống hằng ngày và cống nạp cho Trung Quốc.
  • C. Trao đổi buôn bán trong nước và với các nước khác.
  • D. Phục vụ cuộc sống hằng ngày và trao đổi, buôn bán trong, ngoài nước.

Câu 12: Văn hóa Chăm-pa chịu ảnh hưởng đậm nét của nền văn hóa:

  • A. Trung Quốc.
  • B. Ai Cập.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Ả Rập.

Câu 13: Năm 1885, một toán lính Pháp đã tình cờ phát hiện khu đền tháp cổ tại:

  • A. Quảng Nam ngày nay.
  • B. Đà Nẵng ngày nay.
  • C. Ninh Thuận ngày nay.
  • D. Bình Định ngày nay.

Câu 14: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là:

  • A. Sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đánh bắt thủy hải sản.
  • C. Chế tác kim hoàn, sản xuất thủ công.
  • D. Ngoại thương đường biển.

Câu 15: Hoạt động kinh tế rất phát triển ở Phù Nam là:

  • A. Đánh bắt thủy hải sản.
  • B. Chế tác kim hoàn.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Ngoại thương đường biển.

Câu 16: Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù Nam:

  • A. Chậm phát triển về kinh tế.
  • B. Bị Chân Lạp thôn tính.
  • C. Phát triển mạnh mẽ.
  • D. Dần suy yếu.

Câu 17: Lực lượng không tồn tại trong xã hội Phù Nam là:

  • A. Tăng lữ.
  • B. Nông dân.
  • C. Thương nhân.
  • D. Nô lệ.

Câu 18: Nhờ đâu Phù Nam được coi là trạm trung chuyển của các tôn giáo vào Đông Nam Á?

  • A. Cảng biển và giao thông đường thủy phát triển.
  • B. Chính sách phát triển của nhà nước.
  • C. Kinh tế ngoại thương phát triển mạnh mẽ.
  • D. Cư dân trở thành lực lượng truyền đạo.

Câu 19: Trích sách “Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam” (tr. 20) có đoạn viết là:

“Sau một thời rực rỡ, đế quốc Phù Nam bắt đầu suy thoái vào cuối thế kỉ thứ VI. Nước Cát Miệt, một thuộc quốc của Phù Nam, đến thế kỉ này đã nhanh chóng phát triển thành một vương quốc độc lập và hùng mạnh. Nhân sự suy yếu của Phù Nam, Chân Lạp đã tấn công và chiếm lấy một phần lãnh thổ (tương đương với vùng đất Nam Bộ ngày nay) của đế chế này vào đầu thế kỉ VII...”. Đoạn tư liệu trên thể hiện điều gì?

  • A. Đế quốc Phù Nam hoàn toàn sụp đổ ở thế kỉ VI.
  • B. Chân Lạp trở thành đế chế hùng mạnh nhất Đông Nam Á.
  • C. Đế quốc Phù Nam suy yếu và bị Chân Lạp tấn công.
  • D. Chân Lạp tấn công và xâm chiếm toàn bộ đế quốc Phù Nam.

Câu 20: Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là:

  • A. Thờ thần Mặt trời.
  • B. Ở nhà sàn.
  • C. Thờ thần Sông.
  • D. Thờ cúng tổ tiên.

Câu 21: Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Văn lang - Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam là:

  • A. Chăn nuôi rất phát triển.
  • B. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
  • C. Nghề khai thác thủy - hải sản khá phát triển.
  • D. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.

 Câu 22: Khía cạnh trong văn hóa vật chất của Phù Nam thể hiện những nét đặc trưng của đời sống sống nước:

  • A. Xây thành thị ven biển.
  • B. Đi lại bằng xe ngựa.
  • B. Làm nhà trên kệnh rạch, đi lại bằng ghe thuyền.
  • D. Trồng lúa nước.

Câu 23: Năm 1944, cơ quan nào đã tổ chức khai quật khảo cổ và phát hiện dấu tích của Vương quốc Phù Nam:

  • A. Viện Sử học.
  • B. Viện khảo cổ học.
  • C. Viện Viễn đông Bác Cổ của Pháp.
  • D. Viện Nghiên cứu văn hóa.

 Câu 24: Đoạn tư liệu dưới đây cho biết điều gì về cư dân Phù Nam “Sử kí Trung Quốc chép về Vương quốc Phù Nam như sau: Dân Phù Nam mưu lược, nhưng tốt bụng và thật thà, chuyên nghề buôn bán…Hàng hóa bán thường ngày là vàng, bạc, lụa,…”.

(Theo Lê Hương, Sử liệu Phù Nam, NXB Nguyễn Nhiều, Sài Gòn 1974, tr.81)

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động buôn bán bằng đường biển.
  • B. Cư dân Phù Nam rất giàu có.
  • C. Ưa sử dụng đồ trang sức được làm từ vàng, bạc.
  • D. Cư dân Phù Nam tốt bụng. 

Câu 3. Cách ngày nay khoảng 2 000 năm, cư dân Phù Nam đã sáng tạo một loại bếp được gọi là:

A. Bếp làm bằng đất nung.

B. Cà ràng.

C. Bếp rơm.

D. Bếp rạ.

Câu 25: Nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay là:

  • A. Tôn giáo, tín ngưỡng (Đạo phật).
  • B. Ăn, nhà.
  • C. Ở, mặc.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 26: Quân Nam Hán xâm lâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:

  • A. Năm 930.
  • B. Năm 931.
  • C. Năm 937.
  • D. Năm 938.

Câu 27: Đâu không phải là nguyên nhân Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng:

  • A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng.
  • B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều.
  • C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh.
  • D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn

 Câu 28: Đâu không phải là chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ:

  • A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc
  • B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch
  • C. Lập lại sổ hộ khẩu
  • D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới

Câu 29: Người đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành thắng lợi là:

  • A. Khúc Hạo
  • B. Khúc Thừa Dụ.
  • C. Dương Đình Nghệ.
  • D. Ngô Quyền.

Câu 30: Đâu không phải là chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ:

  • A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc
  • B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch
  • C. Lập lại sổ hộ khẩu
  • D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ