Câu 1: Các nhà nước thàng bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng:
- A. Đầu thiên niên kỉ thứ I TCN.
- B. Cuối thiên niên kỉ thứ II TCN.
- C. Đầu thiên niên kỉ thứ III TCN.
-
D. Cuối tiên niên kỉ thứ IV TCN. ‘
Câu 2: Người Lưỡng Hà dựa vào đâu để làm ra lịch:
-
A. Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- B. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh mình.
- C. Quan sát mực nước sông lên, xuống theo mùa.
- D. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 3: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung về thành tựu văn hóa:
- A. Viết chữ trên giấy.
-
B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
- C. Xây dựng nhiều tượng Nhân sư.
- D. Có tục ướp xác.
Câu 4: Cư dân Ai Cập viết chữ trên:
- A. Đất sét.
- B. Mai rùa.
- C. Thẻ tre.
-
D. Giấy Pa-pi-rút.
Câu 5: Chữ viết của người Lưỡng Hà là:
-
A. Chữ hình nêm.
- B. Chữ tượng hình.
- C. Chữ hình triện.
- D. Chữ viết trên đất sét.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về thành tựu liên quan đến lịch pháp của người Ai Cập:
-
A. Chia một năm có 360 ngày.
- B. Làm ra lịch dựa trên sự quan sát sự chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất.
- C. Chia mỗi tháng có 29 ngày.
- D. Biết làm đồng hồ cát.
Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
- A. Có nhiều con sông lớn.
- B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
- C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
-
D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Câu 8: Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện:
- A. Sức mạnh của đất nước.
- B. Sức mạnh của thần thánh.
-
C. Sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
- D. Tình đoàn kết dân tộc.
Câu 9: Một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
- A. Hệ đếm 60.
- B. Âm lịch.
- C Bánh xe, cái cày.
-
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: “Tặng phẩm” mà sông Nin không mang tới cho Ai Cập cổ đại là:
- A. Bồi đắp phù sa tạo nên những cánh đồng màu mờ, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
- B. Trở thành con đường giao thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập.
- C. Mực nước lên xuống hai mùa trong năm không ổn định.
- D. Lớp đất mềm, xốp, dễ canh tác.
Câu 11: Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Ha-mu-ra-bi (Lưỡng Hà):
“Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Sa-mat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất. Hãy cho biết đoạn tư liệu trên cụ thể được cho là đang nói lên điều gì?
- A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
- B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
- C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
-
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
Câu 12: Người Đra-vi-đa đã trồng lúa mì, thuần dưỡng động vật,…tại lưu vực sông Ấn:
-
A. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN.
- B. Khoảng giữa thiên niên kỉ IV TCN.
- C. Khoảng giữa thiên niên kỉ V TCN.
- D. Khoảng giữa thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 13: Người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ và thành lập nên một số nhà nước vào:
-
A. Khoảng giữa thiên niên kỉ thứ II TCN.
- B. Khoảng đầu thiên niên kỉ thứ II TCN.
- C. Khoảng cuối thiên niên kỉ thứ II TCN.
- D. Khoảng giữa thiên niên kỉ thứ III TCN.
Câu 14: Người Đra-vi-đa thành đẳng cấp thứ tư (Su-đra) trong chế độ đẳng cấp Vác-na dựa trên sự phân biệt về:
- A. Tôn giáo.
- B. Nghề nghiệp.
-
C. Chủng tộc, màu da.
- D. Văn hóa, phong tục.
Câu 15: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ thuận lợi để phát triển:
- A. Thủ công nghiệp.
- B. Thương nghiệp.
- C. Trao đổi, buôn bán trên biển.
-
D. Nông nghiệp.
Câu 16: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn là:
- A. Người A-ri-a.
- B. Người Do Thái.
-
C. Người Đra-vi-đa.
- D. Người Khơ-me.
Câu 17: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
-
A. Người A-ri-a.
- B. Người Do Thái.
- C. Người Đra-vi-đa.
- D. Người Khơ-me.
Câu 18: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ thuận lợi để phát triển:
- A. Thủ công nghiệp.
- B. Thương nghiệp.
- C. Trao đổi, buôn bán trên biển.
-
D. Nông nghiệp.
Câu 17: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn là:
- A. Người A-ri-a.
- B. Người Do Thái.
-
C. Người Đra-vi-đa.
- D. Người Khơ-me.
Câu 19: Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
- A. 2 năm.
- B. 3 năm.
- C. 4 năm.
-
D. 5 năm.
Câu 20: Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:
- A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút.
- B. Chữ viết trên đất sét.
-
C. San- krít.
- D. Chữ hình nêm.
Câu 21: Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ là:
-
A. Chùa hang A-gian-ta.
- B. Vạn Lí Trường thành.
- C. Thành cổ A-sô-ca.
- D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 22: Nhà Hạ, Thương, Chu lần lượt thay nhau cầm quyền ở Trung Quốc vào:
- A. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN đến giữa thiên niên kỉ II TCN.
- B. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN đến cuối thiên kỉ II TCN.
-
C.Khoảng thiên niên kỉ III TCN đến cuối thiên niên kỉ II TCN.
- D. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN đến đầu thiên kỉ II TCN.
Câu 23: Thời Xuân Thu – Chiến Quốc có đặc điểm:
- A. Các nước ở lưu vực Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.
- B. Các nước Hạ, Thương, Chu thay nhau lên cầm quyền.
- C. Nhà Chu suy yếu.
-
D. Các nước ở lưu vực Hoàng Hà nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau.
Câu 24: Đánh bại các nước và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN là:
- A. Nhà Nguyên.
- B. Nhà Chu.
- C. Nhà Thương.
-
D. Nhà Tần.
Câu 25: Nhà Tần thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc vì:
-
A.Có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất.
- B. Có Tần Thủy Hoàng lãnh đạo cuộc chiến tranh.
- B. Có Tần Thủy Hoàng lãnh đạo cuộc chiến tranh.
- C. Có hệ thống pháp luật dùng chung cả nước.
- D. Nằm ở lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang.
Câu 26: Triều đại ở Trung Quốc ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đâu tiên trên cả nước là:
- A. Nhà Tùy.
- B. Nhà Hán.
- C. Nhà Đường.
-
D. Nhà Tần.
Câu 27: Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:
-
A. Vạn Lí Trường Thành.
- B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
- C. La bàn.
- D. Sử kí của Tư Mã Thiên.
Câu 28: Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ II:
-
A. Được mở rộng nhất.
- B. Thu hẹp dần.
- C. Không thay đổi so với lúc mới thành lập.
- D. Được mở rộng về phía Tây.
Câu 29: Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là:
-
A. Đấng tối cao (Hoàng đế).
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Đại hội nhân dân.
- D. Hội đồng 500 người.
Câu 30: Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ:
- A. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão.
-
B. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
- C. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
- D. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.