Cách giải bài toán dạng: Vận dụng phép đối xứng trục, đối xứng tâm để chứng minh các quan hệ hình học

ConKec xin gửi tới các bạn bài học Vận dụng phép đối xứng trục, đối xứng tâm để chứng minh các quan hệ hình học. Tính độ dài đoạn thẳng của hình thang. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Vẽ hình đối xứng qua trục, qua tâm. Chứng minh hai hình đối xứng qua trục, qua tâm

Ta sử dụng định nghĩa của phép đối xứng trục, đối xứng tâm.

- Đối xứng trục:

Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d  gọi là trục đối xứng qua hai hình đó.

- Đối xứng tâm

Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.

Ví dụ 1: Cho $\Delta $ABC cân tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng:

a) D đối xứng với E qua AH.

b) $\Delta $ADC đối xứng với $\Delta $AEB qua AH.

Hướng dẫn:

a) Vì $\Delta $ABC cân tại A có AH là đường cao nên AH là tia phân giác của $\widehat{A}$

Lại có AD = AE do giả thiết nên $\Delta $ADE cân tại A. Suy ra AH là đường trung trực của DE. Vậy D đối xứng với E qua AH.

b) Vì AH là đường cao của $\Delta $ABC cân tại A nên AH là đường trung trực của BC suy ra B đối xứng với C qua AH. E đối xứng với D qua AH.

Lại có A đối xứng với A qua AH nên $\Delta $ADC đối xứng với $\Delta $AEB qua AH.

Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua điểm A và F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B.

Hướng dẫn:

Vẽ các điểm E và F sao cho A là trung điểm của DE hay DA = AE (1); C là trung điểm của DF hay DC = CF (2) thì E đối xứng với D qua A và F đối xứng với D qua C.

Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC

$\Rightarrow $ AE // BC (3) và DA = BC (4)

Từ (1) và (4) $\Rightarrow $ AE = BC (5)

Từ (3) và (5) $\Rightarrow $ tứ giác ACBE có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

Áp dụng định nghĩa và tính chất về cạnh vào hình bình hành ACBE ta được:

AC // BE và AC = BE  (6)

Chứng minh tương tự ta được tứ giác ACBF là hình bình hành nên AC // BF ; BF = AC (7)

Từ (6) và (7) $\Rightarrow $ E, B, F thẳng hàng và BE = BF do đó B là trung điểm của EF hay E đối xứng với F qua B.

2. Nhận dạng hai hình đối xứng qua trục, qua tâm để chứng minh hai hình bằng nhau

Ta sử dụng định nghĩa, tính chất của phép đối xứng trục, đối xứng tâm.

* Tính chất thừa nhận của phép đối xứng trục:

Nếu các điểm A và A', B và B', C và C' đối xứng với nhau qua đường thẳng d trong đó C nằm giữa A và B thì C' nằm giữa A' và B'. Tính chất này cho phép ta vẽ hai hình đối xứng với nhau qua một trục.

Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một trục thì chúng bằng nhau.

* Tính chất thừa của phép đối xứng tâm cũng giống như các tính chất thừa của phép đối xứng trục.

Ví dụ 3: Cho $\Delta $ABC có $\widehat{A}=50^{\circ}$, điểm M thuộc cạnh BC. Vẽ điểm D đối xứng với M qua AC.

a) Chứng minh rằng AD = AE

b) Tính số đo góc $\widehat{DAE}$

Hướng dẫn:

a) Vì D đối xứng với M qua AB, E đối xứng với M qua AC theo giả thiết và A đối xứng với A qua AB, AC nên AD đối xứng với AM qua AB, AE đối xứng với AM qua AC.

Áp dụng tính chất của phép đối xứng trục, ta được:

  • AM = AD
  • AM = AE

$\Rightarrow $ AD = AE

b) Theo câu a) ta có $\widehat{A_{1}}$ đối xứng với $\widehat{A_{2}}$ qua AB, $\widehat{A_{3}}$ đối xứng với $\widehat{A_{4}}$ qua AC. Áp dụng tính chất của phép đối xứng trục ta có:

  • $\widehat{A_{1}}$ = $\widehat{A_{2}}$
  • $\widehat{A_{3}}$ = $\widehat{A_{4}}$

$\Rightarrow \widehat{A_{1}}+\widehat{A_{4}}=\widehat{A_{2}}+\widehat{A_{3}}=\widehat{A}=50^{\circ}$

$\Rightarrow \widehat{DAE}=100^{\circ}$

3. Vẽ thêm điểm đối xứng qua trục để chứng minh quan hệ về độ dài

- Ta vẽ thêm điểm đối xứng qua trục.

- Áp dụng tính chất hai hình đối xứng qua một trục.

- Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác.

Ví dụ 4: Cho hai điểm A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d Gọi C là điểm đối xứng với A qua d và D là giao điểm của d với đoạn thẳng BC. Vẽ điểm E bất kì trên d (E khác D). Chứng minh rằng AD + DB < AE + EB.

Hướng dẫn:

Vì C đối xứng với A qua d nên DA = DC. Do đó:

  • AD + DB = CD + DB = CB (1)
  • AE + EB = CE + EB (2)

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào $\Delta $BCE ta có CB < CE + EB (3)

Từ (1), (2) và (3) $\Rightarrow $ AD + DB < AE + EB

B. Bài tập & Lời giải

1. Cho $\Delta $ABC nhọn, đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng với H qua AB, điểm E đối xứng với H qua AC. Chứng minh rằng:

a) Đoạn thẳng AD đối xứng với AH, đoạn thẳng BD đối xứng với BH qua trục AB. Đoạn thẳng AE đối xứng với AH, đoạn thẳng CE đối xứng với CH qua trục AC.

b) $\Delta $ADB đối xứng với $\Delta $AHB qua trục AB, $\Delta $AEC đối xứng $\Delta $AHC qua trục AC

2. Cho $\Delta $ABC, trung tuyến BD. Gọi E đối xứng với B qua A, I đối xứng với B qua D, F đối xứng với B qua C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với F qua I.

3. Cho $\Delta $ABC cân tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh rằng điểm D đối xứng với E qua AH.

Xem lời giải

4. Cho $\Delta $ABC cân tại A có $\widehat{A}=100^{\circ}$. Gọi d là đường trung trực của  AC, vẽ điểm D đối xứng với điểm B qua đường thẳng d. Tính số đo $\widehat{CDB}$

5. Cho hình thang vuông ABCD có $\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}$. Gọi E là điểm đối xứng của điểm C qua trục AD và I là giao điểm của AD, BE. Chứng minh rằng $\widehat{AIB}=\widehat{CID}$

6. Cho $\Delta $ABC có D, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Gọi O là một điểm bất kì nằm trong $\Delta $ABC. Vẽ điểm M đối xứng với O qua D, vẽ điểm N đối xứng với O qua E. Chứng minh rằng tứ giác MNCB là hình bình hành.

7. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Qua O vẽ hai đường thẳng, một đường cắt hai cạnh AB, CD ở E và F. Đường kia cắt hai cạnh AD, BC ở G, H. Chứng minh tứ giác EGFH là hình bình hành.

Xem lời giải

8. Trên đường phân giác ngoài đỉnh C của $\Delta $ABC, lấy điểm M khác C. Chứng minh rằng AC + CB < AM + MB

9. Cho tứ giác ABCD có góc ngoài đỉnh C bằng $\widehat{ACB}$. Chứng minh rằng AB + BD > AC + CD

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.